168. Nguồn Triêm Đức

Vị trí. Thôn Triêm Đức, xã Xuân Quang, huyện Đồng Xuân. Từ huyện Đồng Xuân (La Hai) theo đường đất đi về hướng tây nam dọc thung lũng Sông Cái khoảng 7 km thì đến thôn Triêm Đức (1). Từ đây thung lũng sông bắt đầu thắt lại do bị kẹp giữa 2 khối núi. Từ thôn Triêm Đức đi tiếp về hướng tây 1 km đến chỗ đường đi giáp bờ sông thì tới nguồn nước.

j = 13o21’05"; l = 109o03’45".

Dạng xuất lộ. Nguồn nước lộ ra sát bờ sông (từ đây trở về thượng nguồn, sông có tên là Kỳ Lộ) cao hơn mực nước sông khoảng 4 m, gồm nhiều điểm lộ tạo nên một khu lầy hoá kích thước 70x100 m. Nước phun lên từ các khe nứt trong đá granit với tổng lưu lượng 3-4 l/s.

Lịch sử. Được C.Madrolle [27], F. Blondel [3] nghiên cứu trong những năm 1926-1931. Năm 1944 được E.Saurin đưa lên bản đồ địa chất 1:500.000 tờ Quy Nhơn. Sau năm 1975 nhiều đơn vị địa chất đã đến khảo sát.

Tính chất lý - hoá.

 

Chỉ tiêu phân tích

Mẫu 1(9/4/57)

Viện Pasteur SG

Mẫu 2 (24/3/78)

PTN Dầu khí

Mẫu 3 (8/6/78)

Viện Pasteur NT

Tính chất vật lý

trong, không mùi

trong, không mùi

trong, không mùi, vị nhạt

 

T=750C

T=750C

T=75oC

pH

8,3

7,5

8,2

Cặn khô, mg/l

445

324

 

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

226,3

3,71

225,77

3,70

207,46

3,40

CO32-

9,0

0,30

18,00

0,60

18,00

0,60

Cl-

41,2

1,16

45,44

1,28

44,73

1,26

SO42-

20,2

0,42

18,52

0,38

13,39

0,28

NO3-

0,2

 

 

 

 

 

SiO32-

73,0

1,92

 

 

 

 

PO43-

2,7

0,09

 

 

1,00

0,02

F-

14,4

0,76

 

 

 

 

Cộng

387,0

8,36

307,73

5,96

284,58

5,56

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+

175,0

7,61

134,92

5,86

129,72

5,64

K+

7,9

0,20

 

 

 

 

Ca2+

4,0

0,20

2,00

0,09

5,01

0,25

Mg2+

0,7

0,06

 

 

0,85

0,07

Al3+

1,9

0,21

 

 

 

 

NH4+

1,1

0,06

 

 

 

 

Cộng

190,6

8,34

136,92

5,95

135,58

5,96

Các hợp phần khác, mg/l

 

 

SiO2 = 88

Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp.

Xếp loại. NK silic - fluor, rất nóng.