TỈNH PHÚ YÊN
167. Nguồn Phước Long
Vị trí. Thôn Long Ba (1), xã Xuân Sơn, huyện Đồng Xuân. Từ huyện lỵ Đồng Xuân đi về hướng tây bắc theo đường liên tỉnh 68 (La Hai - Tuy Phước) khoảng 10 km thì đến Long Ba. Nguồn nước nằm cách đường chừng 200 m về phía đông, bên bờ trái suối Long Ba.
j
= 13o30’29"; l = 109o12’50".Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ những khe nứt của đá granit trong thung lũng suối Long Ba, nằm cao hơn mực nước suối khoảng 3 m. Tại điểm lộ người ta xây dựng một bể chứa giống như miếu thờ, từ đó nước chảy ra theo 2 vòi được trang trí như 2 miệng rồng. Lưu lượng chung = 1 l/s.
Lịch sử. Nguồn nước đã được nêu trong văn liệu của F.Blondel năm 1928 dưới tên gọi Ha Ba Tuần [3]. Năm 1926 C.Madrolle đã khảo sát và đặt tên là nguồn Ba Gò [27]. Năm 1944 được E.Saurin đưa lên bản đồ địa chất 1:500.000 tờ Quy Nhơn. Năm 1957 H.Fontaine đã lấy mẫu phân tích [14]. Sau năm 1975 một số đơn vị địa chất đã đến nghiên cứu.
Tính chất lý - hoá.
Chỉ tiêu phân tích |
Mẫu 1 (10/4/57) Viện Pasteur SG |
Mẫu 2 (3/6/77) Liên đoàn BĐĐC |
Mẫu 3 (24/3/78) PTN Dầu khí |
|||
Tính chất vật lý |
trong, không mùi |
trong, mùi hơi thối |
trong, không mùi |
|||
|
T=550C |
T=570C |
T=54,50C |
|||
pH |
8,9 |
7,5 |
9,0 |
|||
Cặn khô, mg/l |
384 |
|
|
|||
Độ khoáng hoá, mg/l |
|
513,09 |
358 |
|||
Anion |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
146,8 |
2,41 |
156,60 |
2,600 |
140,34 |
2,30 |
CO32- |
20,9 |
0,69 |
12,00 |
0,200 |
13,72 |
0,45 |
Cl- |
39,7 |
1,12 |
49,91 |
1,406 |
54,47 |
1,45 |
SO42- |
28,1 |
0,58 |
30,45 |
0,634 |
16,46 |
0,34 |
SiO32- |
91,4 |
2,40 |
|
|
|
|
PO43- |
3,4 |
0,11 |
|
|
|
|
F- |
16,3 |
0,86 |
|
|
|
|
Cộng |
346,6 |
8,17 |
250,96 |
4,84 |
210,13 |
4,55 |
Cation |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
Na+ |
176,6 |
7,68 |
106,72 |
4,64 |
97,20 |
4,22 |
K+ |
5,9 |
0,15 |
|
|
4,00 |
0,10 |
Ca2+ |
2,0 |
0,10 |
3,00 |
0,15 |
1,10 |
0,05 |
Mg2+ |
1,0 |
0,08 |
0,61 |
0,05 |
|
|
Al3+ |
1,3 |
0,14 |
|
|
|
|
Cộng |
186,8 |
8,15 |
250,96 |
4,84 |
102,30 |
4,38 |
Các hợp phần khác, mg/l |
|
SiO3 = 66 H2SiO3 = 85,8 |
H2SiO3 = 46 |
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri và bicarbonat - clorur natri, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. NK silic - fluor, nóng vừa.