166. Nguồn Phước Mỹ

Vị trí. Thôn Long Mỹ, xã Phước Mỹ, huyện Tuy Phước. Từ ngã ba Phú Tài thành phố Quy Nhơn theo quốc lộ 1 đi về phía nam khoảng 3 km thì rẽ phải theo đường ô tô đi 4 km đến sân bay cũ. Tiếp tục đi theo đường lâm nghiệp 6 km là đến. Nguồn nước nằm cách đường chường 100 m về phía bên trái.

j = 13o47’25"; l = 109o15’00".

Dạng xuất lộ. Nước phun lên từ khe nứt của đá gốc là quarzit, đá phiến, tạo nên 2 khu xuất lộ chính cách nhau 2-3 km kéo dài theo phương đông bắc - tây nam trên một triền núi thấp. Điểm lộ thứ nhất (L1) có lưu lượng 0,5 l/s, điểm lộ thứ 2 (L19) lưu lượng 1 l/s.

Lịch sử. Nguồn nước được Đoŕn 703 và Công ty Dược và thiết bị y tế Bình Định khảo sát sơ bộ vào năm 1995. Đến năm 1996 Đoŕn 703 đã thi công 2 lỗ khoan tìm kiếm LM1 và LM2 với tổng chiều sâu 250 m đều gặp nước nóng có áp dâng cao trên mặt đất 4,2m (LK2) và 2,3 m (LK1). đã bơm thí nghiệm ở lỗ khoan LK2 với 3 đợt hạ thấp mực nước, trong đó đợt hạ thấp sâu nhất 11,46 m cho lưu lượng 6,89 l/s. đã phân tích 53 mẫu nước. Trữ lượng mỏ được Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản Nhà nước xét duyệt là: cấp B = 182m3/ng, cấp C1 = 413 m3/ng; cấp C2 = 297 m3/ng.

Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ở lỗ khoan LM2.

 

Chỉ tiêu phân tích

Mẫu 1(13/4/96) LKLM2

Viện Pasteur SG

Mẫu 2 (30/7/96) LKLM2

Viện Pasteur NT

Mẫu 3 (24/9/96) LKLM2

QUATEST

Tính chất vật lý

trong, không mùi, vị nhạt

trong, không mùi, vị nhạt

trong, không mùi, vị nhạt

 

T=420C

T=420C

T=420C

pH

6,85

7,06

7,7

Độ khoáng hoá, mg/l

235

380

265

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

158,60

2,60

207,4

3,40

206,6

2,380

CO32-

0

0

0

0

16,5

0,550

Cl-

14,20

0,40

15,60

0,44

17,7

0,499

SO42-

2,14

0,05

0

0

3,3

0,069

NO3-

0,31

0,005

0

 

 

 

PO43-

0,01

0,001

0

 

 

 

F-

1,09

0,06

0,94

0,05

 

 

BO33-

1,25

0,02

 

 

 

 

Cộng

176,5

3,136

223,94

3,89

244,10

4,498

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+

22,19

0,96

59,5

2,60

43,3

1,883

K+

7,31

0,19

 

 

12,5

0,320

Ca2+

26,60

1,34

19,2

0,96

44,6

2,226

Mg2+

1,85

0,15

4,1

0,34

0,72

0,065

Fe2+

 

 

0,68

0,02

 

 

Fe3+

0,23

0,01

 

 

 

 

Al3+

0,17

0,01

 

 

0,034

0,004

Mn+2

0,01

0,001

 

 

0,026

 

Cộng

58,56

2,66

83,48

3,92

101,18

4,498

Các hợp phần khác, mg/l

SiO3 = 45,5

H2SiO3 = 70

SiO2 = 70,4

Kiểu hoá học. Bicarbonat calci - natri, khoáng hoá rất thấp.

Xếp loại. NK silic, nóng vừa.

Tình trạng sử dụng. Công ty Dược và thiết bị y tế tỉnh Bình Định đang chuẩn bị xây dựng nhà máy đóng chai NK Long Mỹ (1998).