165. Nguồn Chánh Thắng

Vị trí. Xã Cát Thành, huyện Phù Cát. Từ huyện lỵ Phù Cát theo quốc lộ 1 đi ra phía bắc chừng 6km đến xã Cát Hanh, rẽ về phải theo tỉnh lộ 502 đi về phía đông độ 20 km sẽ đến cửa biển Đề Di, từ đó quặt về phía nam khoảng 7 km thì đến xã Cát Thành. Tiếp tục đi bộ theo đường mòn chừng 4-5 km là đến nguồn nước.

j = 14o03’40"; l = 109o10’50".

Dạng xuất lộ. Nguồn nước phun ra từ đới dăm kết kiến tạo trong đá granit ở sườn phía đông núi Bà. Nước lộ thành nhóm mạch trên lưng chừng núi ở độ cao 50-60 m so với mặt thung lũng. Tổng lưu lượng khoảng 2 l/s.

Lịch sử. Do Viện Điều dưỡng Hội Vân phát hiện năm 1977 [22]. Sau đó một số đơn vị địa chất, y tế đã đến khảo sát. Năm 1985 đoŕn chuyên gia Tiệp Khắc đã lấy mẫu phân tích [19].

Tính chất lý - hoá.

 

Chỉ tiêu phân tích

Mẫu 1 (12/11/85)

Sở ĐC Tiệp Khắc

Mẫu 2 (4/84)

Liên đoŕn 2 ĐCTV

Mẫu 3 (26/2/83)

Viện Pasteur NT

Tính chất vật lý

trong, không mùi

trong, không mùi, vị nhạt

trong, không mùi, vị nhạt

 

T=350C

T=390C

T=40oC

pH

7,28

7,2

6,7

Cặn khô, mg/l

 

 

580

Độ khoáng hoá, mg/l

508,25

576

 

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

234,96

4,670

317,30

5,20

300,0

4,90

Cl-

15,25

0,430

 

 

17,7

0,50

SO42-

10,09

0,210

15,95

0,45

38,4

0,80

F-

1,15

0,061

 

 

1,5

0,07

Cộng

311,52

5,372

333,25

5,65

357,60

6,27

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+

41,40

1,800

46,00

2,001

56,80

2,47

K+

1,80

0,046

2,00

0,051

 

 

Ca2+

60,12

3,000

64,83

3,235

50,30

2,51

Mg2+

4,86

0,400

2,46

0,202

17,30

1,29

Fe2+

0,02

0,001

 

 

 

 

Al3+

 

 

0,01

0,001

 

 

NH4+

0,10

0,006

 

 

 

 

Li+

0,03

0,004

 

 

 

 

Cộng

108,33

5,257

115,30

5,490

124,4

6,27

Các hợp phần khác mg/l

H2SiO3 = 114,74

H2SiO3 = 128,3

H2SiO3 = 104

Kiểu hoá học. Bicarbonat calci - natri và clorur - bicarbonat calci - natri, khoáng hoá thấp.

Xếp loại. NK silic ấm.

Tình trạng sử dụng. Đóng chai quy mô nhỏ và không liên tục.