164. Nguồn Cát Minh
Vị trí. Thôn Gia Lạc, xã Cát Hanh, huyện Phù Cát. Từ huyện lỵ Phù Cát theo quốc lộ 1 đi về phía bắc khoảng 6km đến xã Cát Minh, rẽ phải theo tỉnh lộ 502 (Phù Cát - Đề Di) đi về phía đông chừng 10 km đến thôn Gia Lạc (2). Nguồn nước nằm cách đường khoảng 400 m về phía bắc.
j
= 14o04’30"; l = 109o05’50".Dạng xuất lộ. Nơi NK chảy ra là một hồ bán nguyệt, bán kính 6m, sâu 2-3m. Lòng hồ gồm bùn, cát, có thể dùng sào chọc sâu xuống 2,5-3m. Bờ hồ được đắp cao 0,4-0,5m. Nước từ đáy hồ đůn lên mang theo bọt khí, sủi liên tục.
Lịch sử. Nguồn nước được Liên đoŕn ĐCTV-ĐCCT miền Trung phát hiện trong quá trình tìm kiếm nước dưới đất vùng Đề Di tháng 8/1997.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước được phân tích tại Viện Pasteur Nha Trang tháng 8/1997.
Tính chất vật lý. Màu: trong Nhiệt độ: 32,50C Cặn sấy khô: 479 mg/l |
|
Mùi: không Vị: nhạt pH: 8,08 Độ khoáng hoá: 916 mg/l |
||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
183,0 |
3,0 |
|
Na+ |
173,65 |
7,55 |
CO32- |
15,0 |
0,5 |
|
K+ |
39,78 |
1,02 |
Cl- |
326,3 |
9,21 |
|
Ca2+ |
61,60 |
3,08 |
SO42- |
24,5 |
0,51 |
|
Mg2+ |
19,94 |
1,64 |
F- |
1,6 |
0,08 |
|
Mn2+ |
0 |
0 |
Cộng |
550,4 |
13,30 |
|
Cộng |
294,97 |
13,29 |
Kiểu hoá học. Nước clorur-bicarbonat natri-calci, khoáng hoá thấp.
Xếp loại. NK silic, ấm
Tình trạng sử dụng. Tưới ruộng.