TỈNH BÌNH
ĐỊNH162. Nguồn Vĩnh Thịnh
Vị trí. Thôn Vĩnh Tường, xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Thạnh. Từ ngã ba Bà Di trên quốc lộ 1 theo quốc lộ 19 đi về hướng tây chừng 40 km đến thị trấn Phú Phong. Đi tiếp 4 km đến gần chân đčo An Khê thì rẽ phải theo con đường đất đi về phía bắc chừng 10 km, vượt sông băng qua một cánh đồng thì đến.
j
= 14o05’10"; l = 108o49’40".Dạng xuất lộ. Nguồn nước lộ trong thung lũng sông Hà Giao dọc trên một gò đất dài 500 m và cao 5 m so với nền địa hình thung lũng, gồm 4 nhóm mạch với tổng lưu lượng 3-4 l/s. Tại các điểm lộ có một lớp muối trắng vàng.
Lịch sử. Được Đoàn 500 N khảo sát trong quá trình lập bản đồ ĐCTV Việt Nam tỷ lệ 1:500.000 năm 1980 [45]. Trong những năm 1981-1982 do có tin loan truyền rằng nguồn nước có tác dụng "chữa bách bệnh" màu nhiệm như "nước thần", dân địa phương và nhiều nơi khác lũ lượt kéo về lễ bái và xin nước uống để chữa bệnh.
Tính chất lý - hoá. Mẫu lấy ngày 4/4/1984 được phân tích tại Liên đoàn 2 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Nhiệt độ: 740C Độ khoáng hoá: 450mg/l (cặn khô) |
|
Mùi: không Vị: nhạt pH: 8,4 |
||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
170,86 |
2,800 |
|
Na+ |
128,00 |
5,568 |
CO32- |
18,00 |
0,600 |
|
K+ |
2,40 |
0,062 |
Cl- |
49,63 |
1,400 |
|
Ca2+ |
2,79 |
0,139 |
SO42- |
30,02 |
0,625 |
|
Mg2+ |
0,07 |
|
Br- |
0,29 |
0,004 |
|
Al3+ |
0,015 |
|
Cộng |
268,8 |
5,429 |
|
Cộng |
133,275 |
5,769 |
Các hợp phần khác (mg/l): SiO2 = 106,5 (H2SiO3 = 138,45) |
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - clorur natri, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. NK silic, rất nóng.