161. Nguồn Thạch Trụ (Mộ Đức)

Vị trí. Thôn Hiệp An, xã Đức Lân, huyện Mộ Đức. Từ thị xã Quảng Ngãi theo quốc lộ 1 khoảng 29 km đến Thạch Trụ, rẽ phải về phía tây 1 km theo quốc lộ 24 thì đến. Cách nguồn Tú Sơn 1,5 km về phía nam, đối diện qua Núi Tho.

j = 14o55’10"; l = 108o52’20".

Dạng xuất lộ. Nước chảy ra thành một nhóm mạch trên khu đất 25x30m giữa cánh đồng lúa dưới chân Núi Tho, tổng lưu lượng khoảng 6 l/s. Tại nơi xuất lộ có tích tụ muối và silic đã cố kết tương đối rắn chắc thành một lớp dày. Nước có chứa một ít bọt khí.

Lịch sử. Nguồn nước đã được ghi chép trong Đại Nam nhất thống chí. C.Madrolle, F.Blondel và Sallet đã đến nghiên cứu [3, 26, 43]. Năm 1957 H.Fontaine đã lấy mẫu phân tích và đặt tên là nguồn Mộ Đức [14]. Sau năm 1975 các chuyên gia địa chất, y tế, năng lượng Việt Nam, Pháp, Tiệp Khắc, New Zealand, Mỹ, Italia cũng đã đến khảo sát.

Tính chất lý - hoá.

 

Chỉ tiêu phân tích

Mẫu 1(16/4/57)

Viện Pasteur SG

Mẫu 2(14/11/85)

Sở ĐC Tiệp Khắc

Mẫu 3 (27/2/93) KRTA New Zealand

Tính chất vật lý

trong, không mùi

trong, không mùi

 

 

T=800C

T=77,50C

T=690C

pH

6,6

7,04

7,5

Cặn khô, mg/l

4598

 

 

Độ khoáng hoá, mg/l

 

4649,19

5280

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

76,5

1,25

66,51

1,09

60

0,983

Cl-

2867,0

80,85

2589,78

73,054

2630

74,20

SO42-

140,9

2,93

142,66

2,970

158

3,29

NO3-

2,3

0,01

0

 

 

 

SiO32-

127,0

3,34

 

 

 

 

PO43-

0,7

0,09

 

 

 

 

F-

2,4

0,13

2,5

0,132

3,7

0,195

Cộng

3296,8

88,60

2801,45

77,246

2851,7

78,668

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+

1535,1

66,78

1290,0

56,111

1390

60,5

K+

82,7

2,12

67,6

1,729

71

1,82

Ca2+

368,7

18,43

363,73

18,15

360

17,96

Mg2+

8,5

0,70

3,04

0,25

3,6

0,29

Al3+

4,1

0,46

 

 

 

 

Mn + Fe + Li

 

 

3,33

0,442

 

 

Cộng

199,2

88,49

1727,85

76,69

1824,6

80,57

Các hợp phần khác mg/l

As = 0,3

H2SiO3 = 155,63

SiO2 = 126

(H2SiO3 = 163,8)

Hoạt tính phóng xạ. Theo kết quả phân tích của Sở Địa chất Tiệp Khắc (14/11/1985). tổng hoạt tính a = 2,9 Bq/l (78,3 pCi/l)

Trong đó Ra226 = 2,7 Bq/l (72,9 pCi/l).

+ Theo kết quả phân tích của Viện Hạt nhân.

Nồng độ Ra = 2,5 ± 0,1 Bq/l (67,5 pCi/l)

Kiểu hoá học. Nước clorur natri, khoáng hoá vừa và cao.

Xếp loại. NK silic - fluor - rađi, rất nóng.

Tình trạng sử dụng. Dân địa phương đến tắm ngâm, có tác dụng đối với bệnh ngoài da, cơ khớp. Hiện nay (1998) Công ty ORMAT của Mỹ được phép của Chính phủ ta đang chuẩn bị xây dựng một nhà máy điện địa nhiệt tại đây.