160. Nguồn Tú Sơn
Vị trí. Thôn Tú Sơn (2), xã Đức Lân, huyện Mộ Đức. Từ thị xã Quảng Ngãi theo quốc lộ 1 đi về phía nam khoảng 28km đến thôn Tú Sơn rẽ phải về hướng tây gần 1km. Nguồn nước nằm phía bắc Núi Tho khoảng 800m.
j
= 14o53’50"; l = 108o54’42".Dạng xuất lộ. Nước chảy thành mạch tạo nên một hố trũng đường kính 2m, sâu 0,5m giữa cánh đồng lúa. Lưu lượng: 0,5 l/s. Nước có chứa một ít bọt khí.
Lịch sử. Được F.Blondel đăng ký vào năm 1923 [3]. Năm 1957 H.Fontaine đã lấy mẫu phân tích [14]. Sau năm 1975 nhiều đơn vị địa chất, y tế Việt Nam và ngoại quốc (New Zealand) đã đến khảo sát [29].
Tính chất lý - hoá.
Chỉ tiêu phân tích |
Mẫu 1 (26/4/57) Viện Pasteur SG |
Mẫu 2 (21/6/77) Liên đoàn BĐĐC |
||
Tính chất vật lý |
trong, không mùi |
trong, mặn, không mùi |
||
|
T=540C |
T=550C |
||
pH |
7,9 |
7,0 |
||
Cặn khô, mg/l |
5578 |
|
||
Độ khoáng hoá, mg/l |
|
6691,56 |
||
Anion |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
97,9 |
1,61 |
79,30 |
1,30 |
Cl- |
2867,0 |
80,85 |
3896,48 |
109,8 |
SO42- |
132,7 |
2,76 |
125,92 |
2,61 |
NO2- |
3,5 |
0,06 |
|
|
SiO32- |
142,2 |
3,74 |
|
|
PO43- |
2,7 |
0,09 |
|
|
F- |
4,2 |
0,22 |
|
|
Br- |
0,5-1,0 |
|
|
|
Cộng |
3250,2 |
89,33 |
4101,70 |
111,71 |
Cation |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
Na+ |
1507,6 |
65,58 |
2131,66 |
92,7 |
K+ |
101,9 |
2,61 |
|
|
Ca2+ |
402,6 |
20,13 |
400,0 |
19,96 |
Mg2+ |
9,7 |
0,81 |
12,2 |
1,003 |
Fe2+ |
0,1 |
|
|
|
Cộng |
2022,3 |
89,19 |
2543,88 |
113,700 |
Kiểu hoá học. Nước clorur natri, khoáng hoá cao.
Xếp loại. NK silic - fluor, nóng vừa.