152. Nguồn Te Tố
Vị trí. Buôn Te Tố, xã Trà Mai, huyện Trà Mi. Từ huyện lị Trà Mi đi ô tô đến xã Trà Mai rồi đi bộ đến buôn Te Tố, sau đó theo hướng nam - đông nam đi khoảng 2 km nữa thì đến.
j
= 15o07’48"; l = 108o06’06".Dạng xuất lộ. Nguồn nước chảy ra từ các khe nứt của đá granit, đá phiến trên sườn dốc bờ sông Tranh. Nước tập trung thành dòng với tổng lưu lượng 5-10 l/s, nhiệt độ 60-680C, thoảng mùi H2S. Tại nơi xuất lộ có hơi mù dày đặc.
Lịch sử. Được Đoàn 500 N đăng ký trong quá trình đo vẽ lập bản đồ ĐCTV Việt Nam 1:500.000 năm 1981 [45].
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 13/4/81 được phân tích tại Liên đoàn BĐĐC cho kết quả như sau:
Tính chất vật lý. Màu: trong Nhiệt độ: 60-680C Độ khoáng hoá: 69,33 mg/l (cặn khô) |
|
Mùi: H2S Vị: rất nhạt pH: 6,0 |
||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
31,61 |
0,60 |
|
Na+ |
4,37 |
0,190 |
Cl- |
2,84 |
0,08 |
|
Ca2+ |
3,93 |
0,196 |
SO42- |
|
|
|
Mg2+ |
3,58 |
0,294 |
Cộng |
34,45 |
0,68 |
|
Cộng |
11,88 |
0,680 |
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat calci - natri, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. Nước rất nóng.
Những nguồn mới có một vài thông tin sơ bộ
Tên nguồn |
Vị trí (xã, huyện) |
Lưu lượng l/s |
Nhiệt độ 0C |
Khoáng hoá, mg/l |
Kiểu hoá học |
Hợp phần đặc biệt |
Làng ổi |
Sông Côn, Hiên |
5,7 |
55 |
264 |
HCO3-Na |
Si=89, F=4,95 |
Bến A Xa |
Phú Hiệp, Phước Sơn |
1,0 |
40 |
246 |
SO4-HCO3 |
Si=74,5; F=3,6 |
Làng La |
Trà Mai, Trà Mi |
0,5 |
39 |
380 |
SO4-Ca-Na |
Si = 77 |