146. Nguồn Quế Phong (Bàn Thạch)

Vị trí. Thôn 4, xã Quế Phong (Thạch Thượng cũ), huyện Quế Sơn. Nguồn nước nằm cách huyện lỵ khoảng 7 km về phía tây - tây nam, trên đường đi Thạch Thượng.

j = 15o30’32"; l = 108o10’40".

Dạng xuất lộ. Gồm 2 nhóm mạch cách nhau 50-70 m gọi là "Vũng Trên" và "Vũng Dưới". Nước phun lên từ lớp cát bùn tạo thành một vũng sâu 30 cm giữa thung lũng trồng lúa. Lưu lượng tổng cộng khoảng 2 l/s. Cách nguồn lộ 50 m về phía đông gặp đá granit biotit nứt nẻ mạnh.

Lịch sử. Được J.H.Hofet đưa lên bản đồ địa chất 1:500.000 tờ Tourane dưới tên gọi Đai So (?). Năm 1957 H.Fontaine đã lấy mẫu phân tích [23]. Năm 1977 Liên đoŕn BĐĐC đã đến khảo sát. Năm 1994 Viện Vật liệu, Trung tâm KHTN CNQG đã khoan 3 lỗ khoan tìm kiếm đều gặp nước nóng 62-640C, mực nước dâng cao trên mặt đất 0,7-0,85 m. đã bơm thí nghiệm ở 2 lỗ khoan QP1 và QP2, kết quả như sau:

QP1. Mực nước tĩnh: + 0,85 m; lưu lượng: 1,0 l/s; độ hạ thấp 1,83 m, nhiệt độ nước 630C.

QP2. Mực nước tĩnh: 0,75 m; lưu lượng = 0,9 l/s; độ hạ thấp: 1,75 m; nhiệt độ nước 640C.

Trữ lượng xếp cấp C1 = 1,2 l/s.

Tính chất lý - hoá.

 

Chỉ tiêu phân tích

Mẫu 1 (18/4/57) Viện Pasteur SG

Mẫu 2 (5/12/94) LKQP1 Viện Vật liệu

Mẫu 3 (5/12/94) LKQP2 Viện Vật liệu

Tính chất vật lý

trong, không mùi

trong, không mùi, vị nhạt

trong, không mùi, vị nhạt

 

T=50-600C

T=640C

T=63,70C

pH

9,5

7,5

8,0

Cặn khô, mg/l

346,0

 

 

Độ khoáng hoá, mg/l

 

304

293,67

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

119,3

1,96

144,66

2,380

137,47

2,250

CO32-

53,9

1,80

 

 

 

 

Cl-

10,7

0,30

23,20

0,654

20,81

0,587

SO42-

25,6

0,33

21,6

0,450

26,44

0,551

SiO32-

123,2

3,24

 

 

 

 

PO43-

5,4

0,17

 

 

 

 

F-

0,5

0,5

11,0

0,580

11,8

0,630

Cộng

347,6

8,50

200,46

4,064

196,52

3,998

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+

189,0

8,22

89,6

3,897

89,60

3,840

K+

Vết

Vết

 

 

 

 

Ca2+

2,0

0,10

4,23

0,211

3,84

0,192

Mg2+

1,2

0,10

0,72

0,060

0,58

0,046

Fe2+

Vết

Vết

 

 

 

 

Al3+

0,5

0,06

 

 

 

 

Cộng

192,7

8,48

94,55

4,168

94,02

4,078

Các hợp phần khác, mg/l

As = 0,4

H2SiO3 = 127

H2SiO3 = 132

Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp.

Xếp loại. NK silic- fluor rất nóng.

Tình trạng sử dụng. Năm 1992 Xí nghiệp NK Hương Sơn thuộc Đoŕn Địa chất 154 Liên đoŕn 10 bắt đầu khai thác mạch lộ để đóng chai thử nghiệm với công suất dây chuyền 1.000 chai/ca.