143. Nguồn
Đak PringVị trí. Xã sông Côn, huyện Hiên.
j
= 15o31’20"; l = 107o34’05".Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ các khe nứt trong đá phiến thạch anh sericit màu xám lục, bị nén ép mạnh.
Lịch sử. Được Đoàn 500N khảo sát trong quá trình lập bản đồ ĐCTV Việt Nam tỉ lệ 1:500.000 năm 1980.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 25/3/80 được phân tích tại Liên đoàn BĐĐC cho kết quả như sau:
Tính chất vật lý. Màu: trong Nhiệt độ: 52 0C Độ khoáng hoá: 244,44 mg/l |
|
Mùi: không Vị: nhạt pH: 8,2 |
||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
109,84 |
1,80 |
|
Na+ |
66,77 |
2,903 |
CO32- |
12,00 |
0,40 |
|
K+ |
|
|
Cl- |
21,27 |
0,60 |
|
Ca2+ |
1,96 |
0,098 |
SO42- |
12,00 |
0,25 |
|
Mg2+ |
0,60 |
0,049 |
Cộng |
155,11 |
3,05 |
|
Cộng |
69,33 |
3,050 |
Các hợp phần khác (mg/l): H2SiO3 = 126; F = 10 |
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. NK silic-fluor, nóng vừa.