V. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

141. Nguồn Đồng Nghệ (Phước Nhơn)

Vị trí. Thôn Phước Nhơn, xã Hoà Khương, huyện Hoà Vang. Từ ngã ba Hoà Cầm - Đà Nẵng trên quốc lộ 1 theo đường 14B đi về phía tây nam khoảng 14 km đến ngã ba Hoà Khương rồi theo đuờng 539 rẽ về phía tây nam khoảng 500 m theo đường cấp phối thì đến.

j = 15o57’25"; l = 108o07’00".

Dạng xuất lộ. Nước thoát ra thành một nhóm mạch phân bố trên một diện tích khoảng 30 m2 với tổng lưu lượng gần 5 l/s. Nước có chứa ít bọt khí. Tại nguồn lộ thấy kết tủa màu trắng sữa dạng sợi. Nước chảy ra từ lớp cát phủ trên đá granit phức hệ Đại Lộc.

Lịch sử. Nguồn nước được ghi chép trong "Đại Nam nhất thống chí" [10]. Vào các năm 1926-1928 C.Madrole và F.Blondel đã đến khảo sát [27,3]. Năm 1935 J.H.Hoffet đã đưa lên bản đồ địa chất 1:500.000 tờ Tourane. Năm 1957 H.Fontaine đã lấy mẫu phân tích [14]. Sau năm 1975 nhiều đơn vị địa chất và y tế cũng có những công trình nghiên cứu. Năm 1994 Công ty TNHH Phước Nhơn đã khoan tìm kiếm. Trữ lượng được duyệt đạt cấp C1 = 363 m3/ng.

Tính chất lý - hoá.

 

Chỉ tiêu
phân tích

Mẫu 1 (27/4/57).

Viện Pasteur SG

Mẫu 2 (14/3/78).
PTN Dầu khí

Mẫu 3 (19/8/93) LK Trường ĐHDK HN

Tính chất vật lý

trong, không mùi, vị nhạt

trong, không mùi, vị nhạt

trong, mùi H2S, vị nhạt

 

T=460C

T=430C

T=430C

pH

8,0

7,0

 

Cặn khô, mg/l

265

230

410

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

122,3

2,01

118,98

1,95

164,70

2,70

Cl-

36,6

1,03

60,35

1,70

63,37

1,90

SO42-

13,2

0,27

 

 

58,65

1,22

SiO32-

36,8

0,97

 

 

 

 

PO43-

5,4

0,17

 

 

 

 

F-

11,4

0,6

 

 

14,8

0,78

Cộng

225,9

5,05

179,33

3,65

242,87

6,60

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+

100,25

4,75

82,00

3,56

146,74

6,38

Ca2+

3,60

0,18

4,41

0,22

4,44

0,22

Mg2+

0,70

0,06

 

 

 

 

Fe2+

0,40

0,01

 

 

0,37

0,01

Al3+

0,20

0,02

 

 

 

 

Cộng

114,15

5,02

89,61

3,78

151,55

6,61

Các hợp phần khác, mg/l

 

H2SiO3 = 24

H2SiO3 = 32

Kiểu hoá học. Nước bicarbonat-clorur natri, khoáng hoá rất thấp.

Xếp loại. NK fluor, nóng vừa.

Tình trạng sử dụng. Công ty TNHH Phước Nhơn bắt đầu khai thác đóng chai từ năm 1994. Công trình khai thác gồm 2 giếng khoan sâu 11-12 m nối thông với nhau bằng đường ống đường kính 110 mm. Nước tự chảy với lưu lượng 5 l/s.

Sản lượng năm 1996 = 380.000 lít/năm.