138. Nguồn Mỹ An (Lỗ khoan 314)
Vị trí. Thôn Mỹ An, xã Phú Dương, huyện Phú Vang. Từ Huế theo đường ô tô đi về hướng cửa biển Thuận An 7 km thì đến thôn Mỹ An, lỗ khoan nằm cách đường chừng 50 m về bên phải, giữa một cánh đồng bằng phẳng là bồi tích của sông Hương.
j
= 16o31’25"; l = 107o36’40".Dạng xuất lộ. NK tàng trữ trong lỗ khoan sâu 120 m trong tầng cát cuội sỏi có xen ít sét. Mực nước dâng cao trên mặt đất 1,4 m. Lưu lượng tự chảy 6-7 l/s. Nước chứa nhiều bọt khí. Tại nơi xuất lộ có lớp kết tủa màu trắng.
Lịch sử. Được Đoàn 68 phát hiện năm 1979 trong khi khoan tìm kiếm nước dưới đất. Về sau nhiều đơn vị địa chất, y tế đã đến tiếp tục nghiên cứu. Năm 1994 để viết luận án PTS, Nguyễn Nhân Đức (Đại học Y Huế) đã nghiên cứu chi tiết chất lượng NK và sử dụng NK Mỹ An vào việc chữa bệnh [35].
Tính chất lý - hoá.
Chỉ tiêu phân tích |
Mẫu 1 97/9/79) LK Trường ĐHDK HN |
Mẫu 2 (23/12/83) LK Sở ĐC Tiệp Khắc |
Mẫu 3 LK Đại học Y Huế |
|||
Tính chất vật lý |
trong, mùi H2S, vị lợ |
đục , mùi H2S, vị lợ |
|
|||
|
T=510C |
T=540C |
T=520C |
|||
pH |
7,68 |
7,06 |
7,8 |
|||
Độ khoáng hoá, mg/l |
3343,71 |
3509,79 |
3213,18 |
|||
Anion |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
989,25 |
16,13 |
1070,88 |
17,550 |
975,7 |
15,99 |
Cl- |
1097,84 |
30,69 |
1180,72 |
33,300 |
1045,0 |
29,500 |
SO42- |
68,00 |
1,41 |
48,51 |
1,010 |
90,2 |
1,878 |
NO3- |
|
|
0,60 |
0,010 |
|
|
PO43- |
|
|
0,24 |
0,005 |
|
|
F- |
1,5 |
0,08 |
2,60 |
0,137 |
1,5 |
0,079 |
I- |
|
|
|
|
0,025 |
|
Cộng |
2211,39 |
48,31 |
1122,83 |
52,012 |
2112,42 |
47,447 |
Cation |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
Na+ |
1083,06 |
47,11 |
1002,00 |
43,582 |
908,00 |
39,49 |
K+ |
|
|
52,30 |
1,338 |
79,00 |
2,02 |
Ca2+ |
31,06 |
1,55 |
98,80 |
4,930 |
91,25 |
4,55 |
Mg2+ |
19,20 |
1,58 |
20,67 |
1,700 |
22,50 |
1,85 |
Fe2+ |
|
|
0,10 |
0,004 |
0,01 |
0,001 |
Li+ |
|
|
0,22 |
0,032 |
|
|
Mn+ |
|
|
0,14 |
0,005 |
|
|
Cộng |
1133,32 |
50,24 |
1174,13 |
51,756 |
1100,76 |
47,91 |
Các hợp phần khác, mg/l |
H2S + HS = 64,5 H2SiO3 = 46,3 |
SiO2 = 29 Tổng hoạt tính phóng xạ a = 0,38 Bq/l Ra226 = 0,33 Bq/l |
H2S = 15,9 |
Kiểu hoá học. Nước clorur - bicarbonat natri, khoáng hoá vừa.
Xếp loại. NK sulfur hyđro - fluor, nóng vừa.
Tình trạng sử dụng. Kết quả thử nghiệm lâm sàng của Đại học Y Huế cho thấy NK Mỹ An có tác dụng chữa các bệnh ghẻ lở, táo bón, huyết áp cao. Hiện nay NK Mỹ An được sử dụng vào việc tắm chữa bệnh.