137. Nguồn Thanh Phước (Lỗ khoan 309)

Vị trí. Thanh Phước, huyện Phong Điền.

j = 16o31’10"; l = 107o36’50".

Dạng xuất lộ. Phát hiện trong lỗ khoan 309 sâu 145,4m. NK xuất hiện ở độ sâu 41m. Mực nước dâng cao trên mặt đất + 0,56m, lưu lượng 3,5 l/s nước tàng trữ trong tầng cát, cuội sỏi.

Lịch sử. Được Đoàn 67 Liên đoàn ĐCTV miền Nam phát hiện vào năm 1980 trong khi khoan tìm kiếm nước dưới đất.

Tính chất lý - hoá.

 

Chỉ tiêu phân tích

Mẫu 1 (9/8/80)
LK. Đoàn 67

Mẫu 2 (/80) LK 309
Viện VSDT Bình Trị Thiên

Tính chất vật lý

T=43,50C

 

pH

7,8

7,8

Cặn khô, mg/l

3496

3720

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

951,91

15,600

1618,70

16,69

Cl-

1542,21

43,500

1648,60

46,50

SO42-

90,23

1,879

96,00

1,99

F-

 

 

1,50

0,08

Cộng

2584,34

60,979

3364,80

65,26

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+

1265,76

55,057

1256,60

54,65

Ca2+

76,29

3,507

134,80

6,49

Mg2+

25,72

2,115

47,60

3,91

NH4+

 

 

0,20

0,01

Cộng

1367,77

60,979

1439,20

65,06

Kiểu hoá học. Nước clorur - bicarbonat natri, khoáng hoá vừa.

Xếp loại. Nước khoáng hoá, nóng vừa.