THỪA THIÊN - HUẾ

136. Nguồn Thanh Tân (Phong Sơn)

Vị trí. Thôn Thanh Tân, xã Phong Sơn, huyện Phong Điền. Từ Huế theo quốc lộ 1 đi về phía bắc khoảng 15 km, qua cầu An Lỗ, rẽ trái theo một con đường đất đi về phía tây khoảng 16km. Nguồn nước nằm bên trái đường trên một quả đồi cao khoảng 12 m.

j = 16o29’01"; l = 107o23’03".

Dạng xuất lộ. Nhóm mạch chảy ra từ đới cà nát của đứt gãy trong đá vôi, sét vôi. Tổng lưu lượng khoảng 8-9 l/s. Tại các điểm lộ có tích tụ travertin.

Lịch sử. Nguồn nước lần đầu tiên được nêu trong công trình của Sallet năm 1928 [43]. Năm 1957 H.Fontaine đã lấy mẫu phân tích [14]. Năm 1983 đoàn chuyên gia của Cục Địa chất Tiệp Khắc đã đến khảo sát [19]. Nhiều đơn vị địa chất, y tế cũng đã đến nghiên cứu. năm 1992 Đoàn 708 đã khoan 3 lỗ khoan tìm kiếm gặp NK trào lên mặt đất, lưu lượng 3-4,5 l/s.

Tính chất lý - hoá.

 

Chỉ tiêu
phân tích

Mẫu 1 (5/4/57).
Viện Pasteur SG

Mẫu 2 (22/11/83).
Sở ĐC Tiệp Khắc

Mẫu 3 (13/12/91). Trường ĐHDK HN

Tính chất vật lý

trong, không mùi, vị nhạt

trong, không mùi, vị nhạt

trong, không mùi, vị nhạt

 

T=56-62-660C

T=710C

T=650C

pH

7,0

7,63

6,7

Cặn khô, mg/l

885,0

7,63

876

Độ khoáng hoá, mg/l

 

950,76

 

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

244,6

4,01

230,65

3,780

231,8

3,80

Cl-

22,9

0,65

33,68

0,950

34,39

0,97

SO42-

374,9

7,80

361,69

7,530

388,99

8,10

NO3-

 

 

 

0,30

0,005

 

SiO32-

73,7

1,94

 

 

 

 

PO43-

2,7

0,09

0

0

 

 

F-

1,8

0,09

12,70

0,668

1,2

0,06

Cộng

720,6

14,58

639,02

12,933

656,39

12,93

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+

106,95

4,65

46,00

2,001

72,06

3,13

K+

9,50

0,24

7,66

0,196

 

 

Ca2+

161,00

8,05

179,56

8,960

173,72

8,67

Mg2+

18,50

1,54

17,15

1,410

13,49

1,11

Fe2+

0,20

 

0,03

0,001

0,48

0,13

Al3+

0,90

0,10

 

 

 

 

Li+

 

 

0,04

0,006

 

 

Mn2+

 

 

0,04

0,001

 

 

NH4+

 

 

0,06

0,003

 

 

Cộng

297,05

14,58

250,48

12,578

259,75

13,04

Các hợp phần khác, mg/l

 

SiO2 = 61,2

Ra226 = 0,15Bq/l (4,05 pCi/l)

H2SiO3 = 75

Hoạt tính phóng xạ theo kết quả phân tích của Viện KHVN tháng 9/79; Rn = 209,3 ± 0,2 pCi/l; Ra = 5,6 ± 0,05 pCi/l.

Kiểu hoá học. Nước sulfat - bicarbonat calci - natri, khoáng hoá thấp.

Xếp loại. NK silic rất nóng.

Tình trạng sử dụng. Năm 1986 Liên hiệp xí nghiệp dược Thừa Thiên - Huế đã khai thông mạch lộ lấy nước đóng chai làm hàng giải khát quy mô nhỏ (70.000 - 170.000 lít/năm). Đến năm 1992 đã xây dựng cơ sở đóng chai lớn hơn, sản lượng từ 700.000 lít/năm (1992) đến 1 triệu lít/năm (1995). Nhãn hiệu NK Thanh Tân. Một số đơn vị khác cũng lấy nước từ nguồn này để đóng chai với các nhãn hiệu Thiên Bình, Hương Giang.