134. Nguồn Làng Rượu (Hướng Hoá)

Vị trí. Làng Rượu, xã Đa Krong, huyện Đa Krong. Từ nguồn Làng Eo trở lại quốc lộ 9 đi tiếp về tây - tây nam khoảng 3 km đến làng Rượu. Nguồn nước nằm cách đường 50 m về bên trái, trên bờ sông Quảng Trị, cách mép nước 2 m.

j = 16o39’40"; l = 106o50’15".

Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ các khe nứt trong đá granođiorit thành một nhóm mạch lộ trên một diện tích khoảng 10m2 với tổng lưu lượng 3-4 l/s. Tại nơi xuất lộ có nhiều kết tủa màu trắng sữa dạng sợi.

Lịch sử. Trong công trình của C. Madrolle công bố năm 1923 [26] có nêu một nguồn nước nóng duy nhất trong vùng Hướng Hoá dưới tên gọi "nguồn Hướng Hoá". Về sau F. Blondel và J.H. Hoffet cũng nhắc đến nguồn này, và xếp nó vào loại nước khoáng sulfur khoáng hoá thấp (cặn khô: 587 mg/l), nóng (nhiệt độ: 71oC). Năm 1957 H. Fontaine đã đến khảo sát lấy mẫu gửi phân tích tại Viện Pasteur Sài Gòn [14]. Ông cũng gọi nguồn này là nguồn Hướng Hoá. Không có tư liệu nào cho thấy nó trùng vào nguồn nào trong số 3 nguồn được phát hiện về sau ở vùng Đa Krong, nhưng căn cứ vào nội dung mô tả đường đi, nhiệt độ và thành phần hoá học của nước nêu trong công trình của H. Fontaine chúng tôi cho rằng đây chính là nguồn Làng Rượu (dấu hiệu đặc trưng là nhiệt độ cao nhất = 70-78oC trong số 3 nguồn ở vùng Đa Krong). Năm 1977 Liên đoŕn BĐĐC đã đến khảo sát trong quá trình lập bản đồ địa chất Việt Nam tỉ lệ 1:500.000 và đặt tên là nguồn Làng Rượu. Năm 1981 Đoŕn 500N cũng đã đưa nguồn này lên bản đồ ĐCTV Việt Nam 1:500.000, nhưng vẫn giữ tên cũ là nguồn Hướng Hoá. Về sau nguồn nước cũng được nhiều đơn vị địa chất tiếp tục nghiên cứu.

Tính chất lý - hoá.

 

Chỉ tiêu phân tích

Mẫu 1 (21/4/57)

Viện Pasteur SG

Mẫu 2 (29/8/94)

Đại học Tổng hợp Huế

Tính chất vật lý

trong, mùi H2S, có bọt khí

trong, mùi H2S, vị nhạt

 

T=680C

T=780C

pH

7,6

7,65

Cặn khô, mg/l

571

605

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

177,4

2,90

93,3

3,109

Cl-

33,6

0,95

47,20

1,33

SO42-

155,8

3,24

188,47

3,924

NO3-

0,2

 

 

 

SiO32-

114,3

3,01

 

 

PO43-

13,5

0,43

 

 

F-

4,7

0,25

 

 

Cộng

499,5

10,78

328,97

8,363

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+

219,65

9,55

134,40

5,843

K+

10,3

0,26

48,50

1,24

Ca2+

12,7

0,64

15,89

0,793

Mg2+

1,5

0,12

1,32

0,108

Al3+

0,5

0,06

 

 

Cộng

245,15

10,76

200,11

7,984

Kiểu hoá học. Nước sulfat - bicarbonat natri, khoáng hoá thấp.

Xếp loại. NK silic - fluor, rất nóng.

Tình trạng sử dụng. Công ty liên doanh nước khoáng Việt - Mỹ Quảng Trị chuẩn bị khai thác đóng chai (1998) với công suất thiết kế 10 triệu lít / năm.