133. Nguồn Làng Eo (Thường Trung)
Vị trí. Xã Đa Krong, huyện Đa Krong. Từ thị xã Đông Hà theo quốc lộ 9 đi về hướng tây khoảng 30 km. Đến đây quốc lộ ngoặt về hướng nam - đông nam đến gần sông Quảng Trị thì quay sang hướng tây - tây nam đi dọc theo bờ bắc của sông chừng 3 km thì đến xã Đa Krong. Tại xã này có 3 nguồn lộ nằm dọc ven đường và sông. Đầu tiên sẽ bắt gặp nguồn Làng Eo. Nguồn nước nằm phía trái đường, bên bờ bắc sông Quảng Trị.
j = 16o39’57"; l = 106o50’00".
Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ những khe nứt trong đá phiến, bột kết với lưu lượng khoản 0,32 l/s.
Lịch sử. Nguồn nước được Đoàn 500 N đăng ký trong quá trình lập bản đồ ĐCTV Việt Nam tỉ lệ 1:500.000 năm 1981 dưới tên gọi Thường Trung. Năm 1997 Đề tài nghiên cứu địa nhiệt của Viện Địa chất và khoáng sản cũng đến khảo sát và đặt tên là nguồn Làng Eo.
Tính chất lý - hoá.
Chỉ tiêu |
Mẫu 1 (9/3/81) Liên đoàn BĐĐC |
Mẫu 2 (1997) Viện Hoá học TT KHTN CNQG |
||
Tính chất vật lý |
trong, mùi H2S, vị nhạt |
trong, mùi H2S, vị nhạt |
||
|
T=580C |
T=510C |
||
pH |
8,2 |
8,3 |
||
Độ khoáng hoá, mg/l |
325,07 |
492 (tổng ion) |
||
Anion |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
170,80 |
2,711 |
226,502 |
3,712 |
Cl- |
31,20 |
0,879 |
35,953 |
1,014 |
SO42- |
12,00 |
0,250 |
73,154 |
1,523 |
NO2- |
|
|
0,017 |
0,00 |
NO3- |
|
|
0,042 |
0,001 |
PO43- |
|
|
10,90 |
0,218 |
F- |
|
|
10,20 |
0,537 |
Cộng |
214,00 |
3,840 |
356,768 |
5,482 |
Cation |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
Na+ |
85,79 |
3,73 |
127,90 |
5,563 |
K+ |
|
|
4,093 |
0,136 |
Ca2+ |
2,00 |
0,10 |
2,806 |
0,140 |
Mg2+ |
1,22 |
0,10 |
0,048 |
0,004 |
Fe2+ |
|
|
0,093 |
0,005 |
Al3+ |
|
|
0,216 |
0,024 |
NH4+ |
|
|
0,005 |
|
Cộng |
89,01 |
3,83 |
135,161 |
5,872 |
Các hợp phần khác, mg/l |
|
SiO2 = 73,02 (H2SiO3 = 95) |
Kiểu hoá học. Nước clorur - sulfat natri, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. NK silic - fluor, nóng vừa.