125. Nguồn Nghĩa Lâm

Vị trí. Xã Nghĩa Lâm, huyện Nghĩa Đàn.

j = 19o19’30"; l = 105o25’50".

Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện năm 1987 trong lỗ khoan 661 sâu 119 m xuyên vào đới huỷ hoại của đứt gãy gồm các đá vôi, cát kết bột kết. Nước dâng lên gần mặt đất. Lỗ khoan quá nghèo nước; lưu lượng 0,032 l/s, hạ thấp 22,94 m (tỷ lưu lượng 0,00141 l/sm). Về sau lỗ khoan bị lấp từ 50,7 m trở xuống, năm 1988 thông lại đến độ sâu 81m và bơm nước thí nghiệm lại với độ hạ thấp 35,8 m đạt lưu lượng 0,07 l/s (tỷ lưu 0,002 l/sm).

Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 2 F phát hiện trong quá trình lập bản đồ ĐCTV tỷ lệ 1:50.000 vùng Quỳ Hợp - Nghĩa Đàn năm 1987.

Tính chất lý - hoá.

 

Chỉ tiêu
phân tích

Mẫu 1 (29/988).
LK 661 sâu 20m

Liên đoàn 2 ĐCTV

Mẫu 2 (29/9/88) LK661 sâu 65m

Liên đoàn 2 ĐCTV

Tính chất vật lý

trong, không mùi, vị lợ

đục, ánh vàng, vị lợ

 

T0 lạnh

T0 lạnh

pH

8,5

8,45

Cặn khô, mg/l

2593

2776

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

2649,79

43,425

2785,57

45,65

CO32-

66,00

2,200

75,00

2,50

Cl-

18,56

0,524

14,00

0,395

SO42-

20,00

0,417

27,06

0,564

Cộng

2754,35

46,566

2901,63

49,109

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+

1028,3

44,728

1086,48

47,259

Ca2+

12,52

0,625

12,77

0,637

Mg2+

14,75

1,213

17,75

1,283

Cộng

1055,57

46,566

1114,00

49,109

Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá vừa.

Xếp loại. Nước khoáng hoá.