124. Nguồn Bản Khạng

Vị trí. Bản Bọ Khạng, xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp. Từ ga Cầu Giát đi về phía tây theo con đường ô tô đi Quỳ Châu. Qua thị trấn Thái Hoà chừng 20 km có một con đường ô tô lâm nghiệp bằng đất phía trái, rẽvào chừng 3 km đến mạch nước.

j = 19o27’10"; l = 105o14’20".

Dạng xuất lộ. Nguồn nước chảy ra thành 2 mạch nằm cách nhau 50 m.

- Mạch số 1 nằm ở ngã ba suối Bản Đúa. Nước chảy ra từ bãi bồi của suối ở độ cao 0,2m so với mặt suối, tạo nên một vũng rộng 1m, dài 3m, sau đó chảy ven chân đồi ra suối với lưu lượng 0,05 l/s. Nước chứa nhiều bọt khí, mùi hơi tanh, vị hơi chua. Khi uống có cảm giác tê lưỡi. Trong vũng có kết tủa lơ lửng, màu gạch cua.

- Mạch số 2 nằm ở phía tây - tây bắc mạch số 1. Nước chảy ra từ các khe nứt của đá gốc là cát kết bị biến chất mạnh với tổng lưu lượng khoảng 0,5 l/s. Nước chứa nhiều bọt khí, khi nếm cũng gây cảm giác tê lưỡi và hơi tanh. Tại nơi xuất lộ có kết tủa màu vàng nâu giống như mạch 1.

NK cùng được phát hiện trong 2 lỗ khoan tìm kiếm bố trí gần các mạch lộ.

Lịch sử. Nguồn nước được Đoàn 206 khảo sát năm 1970. Năm 1971 Đoàn 54 đã đến lấy mẫu trong quá trình lập bản đồ NK miền Bắc. Năm 1983 Đoàn 47 đã tiến hành công tác tìm kiếm nhằm đưa nguồn nước vào khai thác chữa bệnh và đóng chai. Đoàn đã khoan 2 lỗ khoan với tổng chiều sâu 128 m gặp NK tự chảy với lưu lượng 0,218 và 0,476 l/s (mực nước tĩnh +0,63 và +0,98 m). đã bơm thí nghiệm 2 lỗ khoan với độ hạ thấp mực nước 1,65 và 6,23 m đạt lưu lượng tương ứng = 1,11 l/s và 4,42 l/s. đã phân tích 169 mẫu nước các loại. Trữ lượng mỏ được đánh giá ở cấp C1 bằng 178 m3/ng.

Tính chất lý - hoá.

 

 

Chỉ tiêu phân tích

Mẫu 1
(10/2/71) Mạch 1 Viện VSDT

Mẫu 2
(16/9/74) Mạch 1 Trường ĐHDK HN.

Mẫu 3 (?) Mạch 2 Đ.20Đ
(phân tích thực địa)

Tính chất vật lý

trong, mùi hơi tanh, vị hơi chua, lợ

 

trong, mùi hơi tanh, vị hơi chua, lợ

 

T=310C

 

T=320C

pH

6,1

6,98

6,5

Độ khoáng hoá, mg/l

1256,01

1330,07

1745,40 (tổng ion)

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

908,9

14,900

923,50

15,14

988,20

16,19

Cl-

10,80

0,302

9,08

0,25

21,30

0,60

SO42-

0

0

9,60

0,20

268,90

5,60

PO43-

1,34

0,042

 

 

 

 

Cộng

921,04

15,244

942,18

15,59

1278,4

22,39

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+

75,00

3,225

112,80

4,90

271,30

11,82

K+

34,00

0,881

 

 

 

 

Ca2+

164,80

8,240

165,30

8,25

170,30

8,48

Mg2+

25,92

2,125

28,57

2,35

25,40

2,09

Fe2+

3,50

0,189

 

 

 

 

Al+

5,1

0,566

1,08

0,05

 

 

Mn+

0,44

 

 

 

 

 

Cộng

305,26

15,226

307,75

15,55

467,00

22,39

Các hợp phần khác, mg/l

CO2 = 1156

CO2 =399,2

H2SiO3 = 91,5

CO2 tự do = 264

 

Kiểu hoá học. Nước bicarbonat calci - natri (mạch 1) và bicarbonat - sulfat natri - calci (mạch 2), khoáng hoá vừa.

Xếp loại. NK carbonic, ấm.

Tình trạng sử dụng. NK được Liên đoàn ĐC 4 khai thác bắt đầu từ năm 1989, trên cơ sở lỗ khoan số 2 được kết cấu thành giếng khai thác sâu 120 m. Một số đơn vị khác cũng đến lấy nước để đóng chai. Sản lượng từ 150.000 l/năm (1993) đến 310.000 l/năm (1995).