110. Nguồn Hồng Tiến (Lỗ khoan 50)

Vị trí. Xã Hồng Tiến, huyện Kiến Xương.

j = 20o17’45"; l = 106o27’35".

Dạng xuất lộ. NK xuất hiện trong lỗ khoan 50, sâu 1700m, thử vỉa ở 3 đoạn, kết quả như sau:

1- Đoạn thử vỉa 60-64,5 m, lưu lượng 12,10 m3/ng; độ hạ thấp 6,1 m.

2- Đoạn thử vỉa 872-878 m, lưu lượng 54,30 m3/ng; độ hạ thấp 264,5 m.

3- Đoạn thử vỉa 1580-1604 m, lưu lượng 88,10 m3/ng; độ hạ thấp 918,5 m.

Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 36 K thi công năm 1974 trong quá trình tìm kiếm dầu khí.

Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ở 3 đoạn thử vỉa, được phân tích tại phòng TN Dầu Khí cho kết quả như sau:

 

Chỉ tiêu phân tích

Mẫu 1 (22/3/74)

LK50
Đoạn 60-64,5 m

PTN Dầu khí

Mẫu 2 (3/2/74).

LK50

Đoạn 872-878 m PTN Dầu khí

Mẫu 3 (28/11/73)

LK50

Đoạn 1.580-1.604 m PTN Dầu khí

Tính chất vật lý

trong, không mùi,
vị mặn

trong, không mùi,
rất mặn

trong, không mùi, rất mặn

 

T=36,70C

 

T=980C

Cặn khô, mg/l

9810

24590

26900

Độ khoáng hoá, mg/l

7735

25064,89

 

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

314,24

4,988

515,89

8,189

1555,93

25,50

Cl-

5589,12

157,440

14451,68

407,090

15307,60

431,72

SO42-

331,27

0,651

9,05

0,188

3,70

0,08

Br-

21,71

0,270

49,42

0,62

43,49

0,54

I-

0,86

0,010

10,58

0,08

9,50

0,07

HBO2

9,00

0,210

 

 

 

 

Cộng

5966,2

163,509

15048,10

416,167

16944,70

457,91

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+ + K+

2911,45

126,585

9163,42

398,56

10175,83

442,427

Ca2+

240,24

12,102

248,19

12,41

195,87

9,793

Mg2+

265,19

22,100

52,56

4,38

39,39

3,282

Fe3+

 

 

 

 

6,08

0,370

Al3+

0,12

0,010

 

 

 

 

NH4+

58,66

3,250

13,15

0,73

33,4

1,880

Cộng

3475,60

163,957

9477,32

416,08

10751,90

457,753

Các hợp phần khác mg/l

H2SiO3 = 10,84

H2SiO3 = 11,44

H2SiO3 = 24,5

Kiểu hoá học. Nước clorur natri, khoáng hoá rất cao.

Xếp loại.NK brom - iođ - bor, từ ấm đến rất nóng.