108. Nguồn Phong Châu (Lỗ khoan 100)
Vị trí. Xã Phong Châu, huyện Đông Hưng.
j
= 22o19’54"; l = 103o33’06".Dạng xuất lộ. NK xuất hiện ở lỗ khoan sâu 3.300 m trong trầm tích Neogen. Lưu lượng thí nghiệm ở các độ sâu khác nhau thay đổi từ 70 đến 384,5 m3/ng, ứng với độ hạ thấp 30 và 496 m.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 36K thi công năm 1975 trong quá trình tìm kiếm dầu khí.
Tính chất lý - hoá. Mẫu được lấy ở 2 đoạn thử vỉa.
- Mẫu 1: đoạn 1217 - 1226 m thuộc hệ tầng Phù Cừ (Npc)
- Mẫu 2: đoạn 2140 - 2146 m thuộc hệ tầng Phong Châu (Npch)
được
phân tích tại phòng TN Dầu khí cho kết quả như sau:
Chỉ tiêu |
Mẫu 1 (23/4/75) LK100 - Đoạn 1 PTN Dầu khí |
Mẫu 2 (6/2/75) LK100 - Đoạn 2 PTN Dầu khí |
||
Tính chất vật lý |
trong, không mùi, rất mặn |
trong, không mùi, rất mặn |
||
|
T? |
T=114,50C |
||
Khoáng hoá, mg/l |
21807,49 |
28442,67 |
||
Anion |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
555,25 |
8,813 |
524,14 |
8,319 |
Cl- |
12730,63 |
385,609 |
15859,98 |
449,577 |
SO42- |
69,54 |
1,448 |
998,71 |
20,806 |
Br- |
37,39 |
0,470 |
46,73 |
0,580 |
I- |
2,45 |
0,020 |
2,62 |
0,020 |
Cộng |
13395,26 |
369,36 |
17532,18 |
479,302 |
Cation |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
Na+ + K+ |
8088,80 |
351,687 |
10310,78 |
448,294 |
Ca2+ |
241,20 |
12,060 |
448,29 |
24,414 |
Mg2+ |
59,51 |
4,959 |
38,22 |
3,185 |
Fe3+ |
7,93 |
0,430 |
|
|
NH4+ |
15,15 |
0,840 |
73,20 |
4,060 |
Cộng |
8912,59 |
369,976 |
10910,50 |
479,954 |
Các hợp phần khác mg/l |
H2SiO3 = 49,02 HBO2 = 25,65 |
H2SiO3 = 44,63 HBO2 = 55 |
Kiểu hoá học. Nước clorur natri, khoáng hoá rất cao.
Xếp loại. NK brom - iođ - bor, quá nóng.
Ghi chú. Có một tài liệu cho biết ở đoạn thử vỉa 2908 - 2917 m nước có độ khoáng hoá 26.800mg/l; nhiệt độ: 139,80C; hàm lượng Br = 53,62 mg/l; I = 5,97 mg/l; HBO2 = 8,57 mg/l. Chúng tôi chưa tìm được kết quả phân tích thành phần hoá học của nước. Nhưng chắc chắn nước thuộc kiểu clorur natri.