III. ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

TỈNH HÀ TÂY

102. Nguồn Mỹ Khê (Ba Vì)

Vị trí. Xã Mỹ Khê, huyện Ba Vì. Từ thị xã Sơn Tây theo đường ô tô đi về phía Ba Vì chừng 9 km, đến địa phận nông trường Ba Vì. Nguồn nước nằm cách đường 30 m về bên phải.

j = 21o06’30"; l = 105o25’00".

Dạng xuất lộ. NK phát hiện trong lỗ khoan (LK4D/71) sâu 87,25 m trong đá vôi nứt nẻ. Mực nước dâng cao trên mặt đất 7 m.

Lịch sử. Nguồn nước được Đội khải sát của Bộ Nông trường cũ phát hiện năm 1971, trong khi khoan lỗ khoan 4D/71 thăm dò nước dưới đất. Bơm thí nghiệm với đợt hạ thấp S1 = 4,3 m; S2 = 3,1 m đạt lưu lượng tương ứng Q1 = 13,3 l/s; Q2 = 9,5 l/s. Nước có độ khoáng hoá 1.100-1.300mg/l được dùng để nuôi thỏ. Từ năm 1979 đến 1982 Đoàn 47 đã tiến hành tìm kiếm và từ năm 1984 đến 1986 thăm dò mỏ NK nhằm đưa vào khai thác phục vụ yêu cầu chữa bệnh, đóng chai, du lịch. Đoàn đã thi công 11 lỗ khoan với tổng chiều sâu 158,5 m; bơm thí nghiệm 5 lỗ khoan; bơm khai thác thử 1 lỗ khoan. Tỷ lưu lượng của các lỗ khoan đạt từ 2,23 đến 4,47 l/sm. Bơm khai thác thử ở lỗ khoan 682 đạt lưu lượng ổn định 8,92l/s, mực nước hạ thấp 2,26 m, nhiệt độ nước 340C.

Trữ lượng mỏ được Hội đồng xét duyệt trữ lượng khoáng sản Nhà nước phê chuẩn là: cấp B 340 m3/ng; cấp C1 = 600 m3/ng; cấp C2 = 430 m3/ng.

Tháng 10 năm 1985 đoàn chuyên gia Tiệp Khắc đã lấy mẫu gửi đi phân tích tại Praha.

Tính chất lý - hoá.

 

Chỉ tiêu phân tích

Mẫu 1 (22/1/72)

LK4D
Trường ĐHDK NH

Mẫu 2 (26/10/85).

LK682

Sở ĐC Tiệp Khắc

Tính chất vật lý

trong, không mùi, hơi lợ

trong, không mùi, hơi lợ

 

T = 330C

 

pH

7,6

7,86

Độ khoáng hoá, mg/l

1080

1036,92

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

183,06

2,91

183,06

3,00

Cl-

5,99

0,17

7,80

0,22

SO42-

607,00

12,65

745,95

15,53

PO43-

1,34

0,04

0

0

F-

 

 

0,38

0,02

Cộng

797,38

15,77

937,19

18,770

 

 

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+

2,29

0,10

7,90

0,344

K+

 

 

2,90

0,074

Ca2+

236,47

11,82

292,58

14,600

Mg2+

45,45

3,78

44,99

3,700

Fe2+

0,35

0,02

0,03

0,001

Al3+

2,65

0,29

 

 

NH4+

 

 

0,10

0,006

Mn2+

 

 

0,03

0,001

Li+

 

 

0,02

0,003

Cộng

287,21

16,01

348,55

18,729

Các hợp phần khác mg/l

 

H2SiO3 = 30,07

I = > 0,013

Theo kết quả phân tích của Sở Địa chất Tiệp Khắc cũ, hoạt tính phóng xạ Ra226 trong nước = 14,58 pCi/l. Đạt tiêu chuẩn xếp loại NK rađi.

Kiểu hoá học. Nước sulfat calci - magnesi, khoáng hoá vừa.

Xếp loại. Nước khoáng rađi, ấm.

Hiện trạng sử dụng.

- Từ năm 1971 lỗ khoan được khai thác để nuôi thỏ của nông trường.

- Từ năm 1991 Viện Điều dưỡng Bộ Nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm khai thác NK từ LK4D-71 để đóng chai quy mô nhỏ (20 nghìn chai / năm (1993)).

- Từ năm 1993 Công ty NK Hà Tây khai thác đóng chai với sản lượng 2 triệu lít/năm.