101. Nguồn Tam Hợp

Vị trí. Xã Tam Hợp, thị xã Cẩm Phả.

j = 21o00’50"; l = 107o15’50".

Dạng xuất lộ. Được phát hiện trong lỗ khoan 28B.

Lịch sử. Năm 1963 trong khi thăm dò nước dưới đất cung cấp cho thị xã Cẩm Phả, Đoŕn 37 đã phát hiện NK trong nhiều lỗ khoan phân bố dọc theo đường 18 từ km 2 đến km 4 kể từ Cẩm Phả, trong đó lỗ khoan 17 được xem là có triển vọng nhất về phương diện chất lượng NK: độ khoáng hoá 18.000 mg/l, nhiệt độ 420C, lưu lượng 10,2 l/s. Năm 1975 - 1977 Đoŕn 37 được giao nhiệm vụ thăm dò tỉ mỉ nguồn NK nhằm khai thác sử dụng vào mục đích chữa bệnh. Đoŕn đã khoan 7 lỗ khoan mới với tổng chiều sâu 849 m, bơm thí nghiệm ở 15 lỗ khoan (cũ và mới), phân tích trên 300 mẫu nước. Một lỗ khoan sâu 402m (LK28B) mực nước tĩnh 6-8 m được chọn làm công trình khai thác đã được nghiên cứu khá chi tiết: bơm khai thác thử 3 tháng với lưu lượng ổn định 22,05 l/s (hạ thấp 11,85 m), phân tích toàn diện và chuyên môn với khối lượng lớn mẫu nước, hàm lượng brôm đạt 49,7 mg/l. Trữ lượng mỏ được TCĐC phê duyệt là: Cấp A = 1399 m3/ng, cấp B=506 m3/ng.

Tính chất lý - hoá.

 

 

Chỉ tiêu phân tích

Mẫu 1

(1977). LK28B

Trường ĐHDK HN

Mẫu 2 (21/12/82)

LK28B

Trường ĐHDK HN

Tính chất vật lý

trong, không mùi,
vị rất mặn

trong, không mùi,
vị rất mặn

 

T=550C

T=420C

pH

7,1

7,5

Cặn khô, mg/l

21896

 

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

183

3,0

137,21

1,65

Cl-

12058

339,5

8842,14

249,40

SO42-

1510

31,1

1098,65

22,87

Cộng

13751

373,9

10078

273,92

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+

6762,00

291,02

4868,10

211,65

Ca2+

811,62

10,5

605,51

30,21

Mg2+

486,40

40,0

389,99

32,06

Cộng

8060

374,52

5863,60

273,92

Các hợp phần khác mg/l

Br = 49,7; I = 0,05

F = 0,1; H2SiO3 = 36,5; H2BO3 = 3,0

 

Kiểu hoá học. Nước clorur natri, khoáng hoá rất cao.

Xếp loại. NK brom, rất nóng.

Tình trạng sử dụng. Địa phương đã có dự án xây dựng nơi đây một khi điều dưỡng NK, nhưng đến nay (1998) chưa được thực thi.