99. Nguồn Biển Động

Vị trí. Xã Biển Động, huyện Lục Ngạn.

j = 21o23’40"; l = 106o40’10".

Dạng xuất lộ. NK xuất hiện trong lỗ khoan 526, sâu 100 m. Nước trào ra miệng lỗ khoan với lưu lượng 0,1 l/s.

Lịch sử. Được Đoàn 36 C phát hiện năm 1974 trong quá trình khoan tìm kiếm dầu khí.

Tính chất lý - hoá.

 

 

Chỉ tiêu phân tích

Mẫu 1

(18/1/75) LK526

trường ĐHDK HN

Mẫu 2 (1/75)

LK526

Liên đoàn 2 ĐCTV

Tính chất vật lý

trong, không mùi,

vị lợ

trong, không mùi

 

T = 250C

T = 250C

pH

7,25

7,6

Độ khoáng hoá, mg/l

3050

3772,26

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

146,44

2,324

140,30

2,63

Cl-

10,64

0,299

14,00

0,39

SO42-

1981,40

41,279

1462,40

51,20

F-

 

 

6,00

0,316

H2BO3-

0,50

0,008

 

 

Br-

 

 

2,40

0,03

I-

 

 

0,01

 

Cộng

2138,98

43,905

2625,11

54,56

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+

228

9,970

524,2

22,81

Ca2+

590,48

29,49

511,00

25,50

Mg2+

54,86

4,49

76,00

6,25

Al3+

 

 

0,05

 

Cộng

873,04

43,90

1111,25

54,56

Các hợp phần khác mg/l

H4SiO4 = 36

I = 0,003

H4SiO4 = 42

Kiểu hoá học. Nước sulfat calci - natri, khoáng hoá vừa.

Xếp loại. NK fluor.