TỈNH BẮC GIANG
98. Nguồn Kép Hạ
Vị trí. Xã Kép Hạ, huyện Lục Ngạn.
j
= 21o24’00"; l = 106o37’00".Dạng xuất lộ. NK xuất hiện trong giếng đào.
Lịch sử. Được Đoàn 36 C phát hiện năm 1975 trong quá trình tìm kiếm dầu khí.
Tính chất lý - hoá. Theo kết quả phân tích mẫu lấy ngày 20/1/1975 tại trường ĐHDK HN, nước có thành phần ion như sau (công thức Kurlov).
Hàm lượng Fe2+ = 371 mg/l; Br = 12,44 mg/l; H2SiO3 = 52 mg/l.
Kết quả phân tích lấy mẫu ngày 25/5/74 tại PTN Dầu khí được nêu trong bảng.
Tính chất vật lý. Màu: vàng đục Nhiệt độ: 250C Độ khoáng hoá: 2410mg/l |
|
Mùi: tanh sắt Vị: lợ pH: 5 |
||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
1,22 |
0,019 |
|
Na+ |
688,60 |
29,939 |
Cl- |
1455,50 |
41,000 |
|
Ca2+ |
59,12 |
2,956 |
SO42- |
8,23 |
0,171 |
|
Mg2+ |
40,11 |
3,342 |
NO2- |
0,05 |
|
|
NH4+ |
6,54 |
0,362 |
NO3- |
|
|
|
Fe2+ |
123,2 |
4,410 |
PO43- |
|
|
|
Fe3+ |
12,2 |
0,655 |
Br- |
12,77 |
0,160 |
|
Al3+ |
|
|
Cộng |
1482,77 |
41,350 |
|
Cộng |
929,77 |
41,664 |
Kiểu hoá học. Nước clorur natri, khoáng hoá vừa.
Xếp loại. NK sắt - brom - silic.
Tình trạng sử dụng. Chỉ dùng để rửa ráy, không ăn uống tắm giặt được.