TỈNH CAO BẰNG

95. Nguồn Nà Rụa

Vị trí. Bản Nà Rụa, thị xã Cao Bằng. Từ thị xã cao Bằng đi về phía đông bắc khoảng 3km đến bản Nà Rụa.

j = 22o42’40"; l = 106o13’00".

Dạng xuất lộ. NK xuất hiện trong lỗ khoan 15 sâu 308 m. Nước phun cao trên mặt đất 7m. Bơm nước thí nghiệm với độ hạ thấp 5,57 m đạt lưu lượng 7,02 l/s. Năm 1997 Đoàn 54 hợp đồng với Công ty du lịch Cao Bằng khoan lại lỗ khoan cũ sâu 120m. Nước dâng cao trên mặt đất 40 cm. Bơm nước thí nghiệm với độ hạt thấp 5,0 m, cho lưu lượng 6,0 l/s.

Lịch sử. Nguồn nước do Đoàn địa chất 105 phát hiện trong quá trình thăm dò mỏ sắt Nà Rụa năm 1975. Về sau Đoàn 54 và một số đơn vị địa chất khác cũng đến khảo sát.

Tính chất lý - hoá.

Chỉ tiêu
phân tích

Mẫu 1(23/8/75).

LK 15

Mẫu 2(11/10/85).

LK15-2 ĐCTV

Mẫu 3 (/11/83).

LK15-2 ĐCTV

Tính chất vật lý

trong, không mùi, nhạt

trong, không mùi, nhạt

trong, không mùi, nhạt

 

 

T = 31,50C

 

pH

8,4

9,1

8,4

Cặn khô, mg/l

 

 

250

Độ khoáng hoá, mg/l

290,56 (tổng ion)

258,9 (tổng ion)

 

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

189,16

3,100

115,94

1,90

152,55

2,50

CO32-

 

 

42,00

1,40

27,00

0,900

Cl-

12,03

0,339

14,18

0,40

13,08

0,369

SO42-

6,99

0,146

 

 

 

 

Cộng

208,18

3,585

172,12

3,70

192,63

3,769

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+

78,15

3,395

83,33

3,625

81,62

3,559

K+

 

 

2,00

0,051

1,00

0,026

Ca2+

2,78

0,135

1,32

0,066

2,00

0,100

Mg2+

0

0

0,13

0,011

 

 

Fe2+

1,45

0,055

 

 

 

 

Cộng

82,38

3,585

86,78

3,753

84,62

3,685

Các hợp phần khác, mg/l

CO2 = 352

H2SiO3 = 55,4

CO2 = 1000-1100

H2SiO3 = 94,08

CO2 = 578-765

Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp.

Xếp loại. NK silic -carbonic, ấm.

Tình trạng sử dụng. Công ty du lịch Cao Bằng đã xây dựng khu điều dưỡng dùng NK chữa bệnh.