93. Nguồn Bình Ca

Vị trí. Xã Bình Ca, huyện Yên Sơn.

j = 21o46’00"; l = 105o18’30".

Dạng xuất lộ. NK xuất lộ thành nhiều mạch dưới các đám ruộng trũng và trong các giếng nước của dân. Có ít nhất là 6 mạch đã quan sát được phân bố trên một diện tích 1 km2, trong đó quan trọng nhất là mạch số 1 được khai lộ thành giếng nước dân dùng khoét vào lớp phong hoá của đá phiến sericit dưới chân một đồi thoải. Nước chứa nhiều bọt khí , nếu thử thấy tê lưỡi, phân tích CO2 tại chỗ đạt 250-290 mg/l. NK cũng được phát hiện trong nhiều lỗ khoan

Lịch sử. Nguồn nước được đoàn 208 phát hiện năm 1974 trong khi lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1:50.000 tờ Sơn Dương - Vân Lãng. Sau đó Đoàn 54 và một số đơn vị địa chất và y tế cũng đến khảo sát,

Năm 1979-80 Đoàn 54 được giao nhiệm vụ tìm kiếm NK đưa vào khai thác phục vụ yêu cầu chữa bệnh, đóng chai. Đoàn đã thi công 6 lỗ khoan với tổng chiều sâu 581,8 m, bơm thí nghiệm 6 lỗ khoan, phân tích 800 mẫu nước. Có 4 lỗ khoan gập NK, trong đó lỗ khoan 6 sâu 70m ở gần mạch lộ số 1 đạt kết quả tốt nhất.. nước phun cao trên mặt đất 20 m với lưu lượng 8,26 l/s ,hàm lượng khí CO2 tự do: 2288 mg/l. ở 3 lỗ khoan khác mực mước đều dâng cao trên mặt đất từ 0,2 đến 0,7 m, hàm lượng CO2 từ 1689 đến 2220 mg/l, nhưng lưu lượng nhỏ hơn ( 0,62-3,25 l/s ). Trữ lượng mỏ được xét duỵêt là : cấp C1 = 864 m3/ng cấp C2 = 1166 m3/ng.

Tính chất lý - hoá.

Chỉ tiêu phân tích

Mẫu 1 (10/7 /83)

Trường ĐHDK HN

 

Mẫu 2 (20/5/90) LK2

Liên đoàn 2 ĐCTV

Mẫu 3 (16/11/90) LK6

Liên đoàn 2 ĐCTV

Tính chất vật lý

trong, không mùi, vị nhạt

trong, không mùi, vị nhạt

trong, không mùi, vị nhạt

 

T = 28oC

T = 30,5oC

T = 26oC

pH

6,5

8,15

7,1

Độ khoáng hoá, mg/l

740

450

1358,6

Anion

mg/l

mg/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

530,7

8,70

327,44

5,37

1021

16,73

Cl-

7,0

0,19

10,10

0,28

14,78

0,41

SO42-

29,7

0,61

22,81

0,47

4,80

0,10

F-

0,1

 

 

 

 

 

Cộng

567,5

9,50

360,35

6,12

040,58

17,24

Cation

mg/l

mg/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+ + K+

29,8

1,3

37,93

1,65

56,10

2,44

Ca2+

125,2

6,25

38,58

1,92

208,42

10,40

Mg2+

23,7

1,9

31,01

2,55

53,50

4,40

Fe3+

vết

vết

 

 

 

 

Cộng

178,7

9,5

107,52

6,12

318,02

17,24

Các hợp phần khác, mg/l

CO2 =750

Co2 = 1810

CO2 = 2280

Kiểu hoá học. Nước bicarbonat canlci - magnesi, khoáng hoá vừa

Xếp loại. NK carbonic.

Tình trạng sử dụng. NK được Công ty ngoại thương Tuyên Quang khai thác để đóng chai từ năm 1992. Công trình khai thác là lỗ khoan 54 bố trí cạnh lỗ khoan 6 cũ, chiều sâu 70m, lưu lượng tự chảy 16 l/s . Sản lượng năm 1992 đạt 30.000 chai (0,65l). Một số đơn vị khác cũng đến mua nước để đóng chai.