89. Nguồn Bò Đướt ( Bo Đat )

Vị trí. Xã Thượng Sơn, huyện Bắc Quang. Trong văn liệu của các nhà địa chất Pháp ghi là nguồn Bo Đat.

j = 22o40’10"; l = 104o41’00".

Dạng xuất lộ. Nguồn nước lộ ra bên bờ trái suối Nậm Na và dưới lòng suối thành 4 mạch nhỏ với tổng lưu lượng chừng 1 l/s.

Lịch sử. Nguồn nước được nêu trong công trình của F. Blondel (1928) dưới tên gọi Bo Đat ( Mo Luot) với một vài thông tin sơ lược "nước nóng 50oC, mùi H2S, nằm cách nguồn Hoàng Su Phì 16 km " [3].

Công trình của C. Madrolle cũng nhắc đến nguồn này, nhưng nhiệt độ ghi là 89oC [28]. Năm 1941 M. Autret đã lấy mẫu phân tích [2]. Về sau nhiều đơn vị địa chất đã đến khảo sát.

Tính chất lý - hóa. Kết quả phân tích mẫu lấy ngày 10/1/41 của M. Autret như sau: -Nước trong, có mùi H2S, nhiệt độ =70oC, pH =7,8, cặn khô: 198 mg/l. Các ion và hợp chất ( mg/l) : H2S = 3,4; P2O5 = 1,0; SO4 = 12,4; SiO2 = 55, Al2O3 = 2,6, Fe2O3 = 0,4; CaO = 7,8; Na2O = 149,5; Na = 111; K2O = 4,5.

- Các kết quả phân tích của trường ĐHDK HN và PTN Dầu khí được nêu trong bảng.

Chỉ tiêu phân tích

Mẫu 1 (22/12/73)

Trường ĐHDK HN

Mẫu 2 (8/8/81)

PTN Dầu khí

Tính chất vật lý

 

trong, mùi H2S

 

T = 71,5oC

T = 71oC

pH

7,9

8,0

Độ khoáng hoá, mg/l

111,67 (tổng ion)

221

 

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

89,09

1,46

93,27

1,54

CO32-

 

 

 

 

Cl-

8,55

0,10

4,05

0,11

SO42-

19,21

0,4

17,66

0,36

Cộng

116,85

1,96

114,98

2,01

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+

37,01

1,61

37,98

1,64

Ca2+

5,41

0,27

6,5

0,31

Fe2+

2,4

0,08

1,89

0,06

NH4+

 

 

0,01

 

Cộng

44,82

1,96

46,38

2,01

Các hợp phần khác, mg/l

H4SiO4 =64

 

H2SiO3 =60,05

(H2SiO3 = 52)

Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hóa rất thấp.

Xếp loại. NK silic, rất nóng.