Phụ lục số 4

ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG

THIẾT KẾ KHAI THÁC HẦM LÒ MỎ KHOÁNG SẢN

          I - PHẦN THUYẾT MINH

            I.1 - Thuyết minh tổng quát.

                        Như nội dung hướng dẫn lập thiết kế mỏ khoáng sản bằng phương pháp khai thác lộ thiên.

            I.2 - Tài liệu thuyết minh về điều kiện tự nhiên

            Như nội dung hướng dẫn lập thiết kế mỏ khoáng sản bằng phương pháp khai thác lộ thiên.

            I.3 - Phần kỹ thuật công nghê

            1. Đặc điểm hiện trạng khu vực thiết kế

            2. Biên giới trữ lượng khai trường

            Xác định biên giới và tính toán trữ lượng khai trường theo mức (tầng khai thác), theo cấp trữ lượng, theo khối, khu (nếu có). Xác định trữ lượng địa chất, khối lượng khoáng sản có thể khai thác được khi đã trừ các loại tổn thất.

            3. Chế độ làm việc và công suất thiết kế, tuổi thọ mỏ.

            Tổ chức chung về chế độ làm việc của mỏ, lựa chọn công suất thiết kế của mỏ (theo quặng nguyên khai, sản phẩm sau chế biến (nếu có) và tính toán thời gian tồn tại của mỏ trên cơ sở trữ lượng công nghiệp và công suất khai thác cuả mỏ.

            4. Khai thông khai trường

            Các nguyên tắc khai thông và phương án khai thông được lựa chọn (mô tả phương án)

5. Chuẩn bị khai trường.

            Sơ đồ chuẩn bị khai trường, chiều dài khu khai thác, lò chợ v.v.. trình tự khai thác của các khu, các vỉa (hoặc thân khoáng sản). Tính toán khối lượng cho các loại đường lò khai thông chuẩn bị.

            6. Xe goòng

            Lựa chọn chủng loại và tính toán cụ thể số lượng xe goòng cho từng khâu vận tải khoáng sản có ích, đất đá thải, vật liệu v.v.

            7. Thiết bị nâng (nếu có)

            Lựa chọn chủng loại và tính toán số lượng thiết bị nâng cho giếng chính, giếng phụ (nếu có).

            8. Hệ thống khai thác-cơ giới hóa công tác lò chợ và lò chuẩn bị-khối tích các đường lò.

            Lựa chọn hệ thống khai thác, xác định phương tiện cơ giới hóa công tác khai thác ở lò chợ, cơ giới hóa công tác đào lòchuẩn bị; Khối lượng và khối tích các đường lò chuẩn bị.

            9. Vận tải trong lò.

            Nguyên tắc lựa chọn dạng vận tải, sơ đồ và giải pháp vận tải, chủng loại và số lượng thiết bị vận tải để vận chuyển đá thải, khoáng sản có ích, vật liệu và người.

            10. Thông gió mỏ

            Khai quát chung về công tác thông gió mỏ, tính số lượng không khí cần thiết để thông gió mỏ, sơ đồ thông gió và phân phối, điều chỉnh lưu lượng gió, tính hạ áp suất của mạng đường lò, tính chọn quạt gió chính.

            11. Kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp.

            Các biện pháp chống bụi nổ và khí nổ (nếu có), các biện pháp chống cháy mỏ, các biện pháp an toàn trong thi công và sản xuất.

            12. Tháo khô và thoát nước

            Đặc điểm chung về công tác tháo khô của mỏ, tính toán lưu lượng nước ở lò bằng, giếng (nếu có), lựa chọn giải pháp thoát nước cho mỏ (đối với lò bằng, giếng, thoát nước trên mặt mỏ) và tính toán cho khâu thoát nước (về chủng loại, số lượng máy bơm thoát nước mỏ), những giải pháp nhằm giảm lượng nước chảy vào mỏ.

            13. Tổ hợp công nghệ trên mặt mỏ.

            Tính toán tổ hợp công nghệ trên mặt mỏ bao gồm : Tổ hợp công nghệ vận tải khoáng sản có ích; tổ hợp công nghệ vận tải đất đá thải; tổ hợp công nghệ vận tải gỗ chống lò, thiết bị; tổ hợp công nghệ vận tải người.

            14. Các phân xưởng phụ trợ.

            Thành phần của phân xưởng phụ trợ, các công trình phụ trợ đã có, các công trình phụ trợ phải đầu tư xây dựng mới v.v..

            15. Cung cấp điện và trang bị điện.

            Tính toán phụ tải điện, các giải pháp chính về cung cấp điện (nguồn và sơ đồ cung cấp điện), cung cấp điện và trang bị điện trong lò, các trạm biến áp và đường dây tải điện chính, cung cấp điện và trang bị điện trên mặt đất, chiếu sáng và thiết bị chiếu sáng, nhà đčn, tính toán nối đất và thiết bị chống sét, các chỉ tiêu về cung cấp điện.

            16. Thông tin liên lạc và tự động hóa.

            Hệ thống thông tin liên lạc cho điều độ sản xuất, cho chỉ huy sản xuất và cho bộ phận hành chính, công tác tự động hóa và điều khiển máy móc thiết bị.

            17. Cung cấp khí nén.

            Tính toán các thiết bị sử dụng khí nén và tính toán về nhu cầu sử dụng khí nén, chọn giải pháp cung cấp khi nén hợp lý, chọn thiết bị và số lượng thiết bị cung cấp khí nén.

            18. Kiến trúc-xây dựng

            Các số liệu cơ sở để thiết kế, thành phần nhà và vật kiến trúc trên mặt mỏ, các giải pháp kiến trúc và kết cấu.

            19. Cấp, thải nước.

            Tiêu chuẩn và nhu cầu cấp nước (số lượng, chất lượng và chế độ cung cấp nước), sơ đồ cấp nước và nguồn cung cấp nước, lượng nước cần thải và sơ đồ thoát nước mỏ, sơ đồ cung cấp nước cứu hỏa.

            20. Tổng mặt bằng vận tải.

            Đặc điểm hiện trạng mặt bằng (tổng mặt bằng, mặt bằng vận tải đất đá thải, mặt bằng vận tải ngoài), các giải pháp kỹ thuật về mặt bằng vận tải, thoát nước và các công trình bảo vệ mặt bằng.

            21. Tổ chức xây dựng.

            Tổ chức xây dựng trên mặt bằng (tổng hợp khối lượng công việc, thời gian xây dựng, các giải pháp thi công, các biện pháp xây lắp, phân đoạn thi công, các biện pháp an toàn trong thi công), tổ chức xây dựng trong hầm lò.

            22. Tổ chức sản xuất.

            Sơ đồ tổ chức sản xuất của mỏ (biên chế số lượng công nhân, cán bộ cho từng bộ phận sản xuất), tính toán năng suất lao động của mỏ.

            23. Tài chính - kinh tế.

            Xác định vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Khối lượng, hệ thống đơn giá và chế độ xây dựng cơ bản áp dụng tính vốn, phương pháp tính vốn). Kết quả tính toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Doanh thu bán hàng. Giá thành sản phẩm (căn cứ tính toán, phương pháp tính). Lợi nhuận bình quân hàng năm, phân tích tài chính và thời hạn hoàn trả vốn vay.

            24. Kết luận.

            II. PHẦN BẢN VẼ

            A - Phần địa chất

            1/ Bản đồ vị trí khu mỏ (tỷ lệ 1/5.000; ;1/10.000)

            2/ Bình đồ tính trữ lượng các vỉa, thân khoáng sàng (tỷ lệ 1/1.000; 1/2.000).

            3/ Mặt cắt địa chất các tuyến thăm dò, thiết đồ lỗ khoan.

            B - Phần khai thác và mặt bằng.

            1/ Ranh giới khai trường và vị trí các cửa lò (tỷ lệ 1/1.000; 1/2.000)

2/ đồ khai thông các mức khai thác (1/1.000; 1/2.000)

            3/ đồ đường lò chuẩn bị cho các vỉa (1/2.000; 1/5.000)

            4/ Tiết diện đường lò cơ bản. Hộ chiếu chống các loại đường lò, giếng v.v...(tỷ lệ 1/1.000; 1/2.000)

            5/ Lịch đào lò xây dựng cơ bản.

            6/ Bản vẽ các hệ thống khai thác. Sơ đồ khai thác và hộ chiếu chống lò chợ.

            7/ Lịch biểu khai thác.

            8/ Bản vẽ sơ đồ nguyên lý cung cấp điện mặt bằng và toàn mỏ.

            9/ Bản vẽ sơ đồ nguyên lý cung cấp điện trong lò.

            10/ Bản vẽ tổ chức thông tin liên lạc điện thoại trên mặt bằng và trong mỏ.

            11/ Bản vẽ sơ đồ thông gió thời kỳ đạt công suất thiết kế.

            12/ Bản vẽ tổng mặt bằng tổng hợp toàn mỏ.

            13/ Bản vẽ mặt bằng các cửa lò, sân công nghiệp mỏ.

            14/ Các bản vẽ về công tác sàng tuyển, chế biến (nếu có).

            Đối với các bản vẽ phần khai trường phục vụ cho công tác thi công công trình khai thác mỏ (bản đồ mở vỉa, bản vẽ các năm khai thác) cần ghi hướng dẫn cụ thể các biện pháp thi công thực hiện phương án đã chọn, các bảng tổng hợp về khối lượng thi công, thiết bị thi công v.v...

            III - PHẦN TỔNG DỰ TOÁN

            - Các căn cứ để lập tổng dự toán

            - Tài liệu diễn giải và tổng hợp khối lượng xây lắp từng hạng mục công trình (tiên lượng).

            - Tổng dự toán được lập theo khối lượng xây lắp công trình nêu trên và theo các văn bản hướng dẫn lập giá và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành.