TỔNG
MỤC LỤC TCĐC NĂM 2014
|
SỐ 340, THÁNG 1-2 |
|
|
|
Trang |
1 |
Phạm Trung Hiếu, La Mai Sơn, Lê Tiến Dũng,
Ngô Xuân Thành. 470 triệu năm
gabbro - diabas vùng Núi Nưa đới cấu trúc Sông Mă và ư
nghĩa kiến tạo |
1 |
2 |
Lê Văn Lượng, Trương
Xuân Luận, Nguyễn Phương. Nghiên cứu áp dụng mô
h́nh toán thống kê để đánh giá đặc điểm
phân bố và mối quan hệ tương quan giữa vàng
với các thành phần có ích đi kèm trong quặng vàng gốc
khu Đăk Sa, huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng
Nam |
11 |
3 |
Trần
Mỹ Dũng, Đỗ Cảnh Dương, Lê Thanh Mẽ,
Vũ Thị Hiền. Phát hiện mới về quặng hóa đồng
liên quan đến khối xâm nhập tonalit, tụ khoáng
Suối Thầu, Bát Xát, Lào Cai |
21 |
4 |
Phạm Văn Long,
Vincent Pardieu, Gaston
Giuliani, Ngụy Tuyết
Nhung, Phạm Thị Thanh Hiền, Phạm
Đức Anh, Nguyễn Ngọc Khôi, Hoàng Quang Vinh. Một sổ
đặc điểm ngọc học của spinel
vùng Lục Yên, Yên Bái |
29 |
5 |
Nguyễn Thị Thanh Thảo, Ngô Xuân Thành. Đặc điểm khoáng hóa
sericit vùng Sơn B́nh, huyện Hương
Sơn, tỉnh Hà Tĩnh, mối liên quan với các pha magma, kiến tạo khu vực |
37 |
6 |
Bùi Thị Hồng Thắm. Xác
định vận tốc dịch chuyển tuyệt
đối vỏ Trái đất lănh thổ Việt |
46 |
7 |
Nguyễn Như Trung. Ứng
dụng phương pháp mặt cắt điện trở
đất trong khảo sát nền móng đập, ḷng hồ
và thân đập đất |
53 |
8 |
Lương Quang Khang, Phan
Viết Sơn. Tổng quan về thị
trường các kim loại đất hiếm trên thế
giới |
64 |
9 |
Đỗ Quang Thiên. Tác động của biến đổi
khí hậu đến sự phát sinh các tai biến địa chất ngoại
sinh tại khu vực B́nh Trị Thiên |
73 |
10 |
Doăn
Đ́nh Hùng, Nguyễn Trung Minh, Nguyễn Thị Thu, Cù Sỹ
Thắng, Lê Thị Phương Dung. Kết
quả nghiên cứu bước đầu về khả
năng sử dụng bùn thải mỏ than B́nh Minh và Khe
Chàm trong xử lư nước thải ô nhiễm kim loại
nặng |
79 |
|
SỐ 341-345, THÁNG 3-8 |
|
|
|
Trang |
1 |
Bùi Công Quế,
Nguyễn Quang Hưng. Một số thành tựu của công tác địa vật
lư trong điều tra địa chất
khoáng sản ở Việt |
1 |
2 |
Lại Mạnh Giàu. Liên
đoàn Vật lư Địa chất trong công tác điều
tra địa chất và khoáng sản ở Việt |
14 |
3 |
Lại Mạnh Giàu, Nguyễn
Vân Sang, Nguyễn Trựng Lưu, Kiều Huỳnh
Phương, Phạm Văn Hùng, Nguyễn Thị Ngọc
Lâm, Nguyễn Tuấn Trung. Lựa
chọn hệ thống thu nổ địa chấn phản
xạ 2D trong nghiên cứu cấu trúc địa chất
và điều tra, đánh giá tổng thể tài nguyên than bể
Sông Hồng (Phần đất liền) |
25 |
4 |
Nguyễn Văn Sửu,
Kiều Huỳnh Phương, Nguyễn Duy Tiêu, Trưong
Công Ánh, Phạm Văn Hùng, Vơ Thanh Sơn. Hiệu
quả tổ họp các phương pháp địa vật
lư t́m kiếm khoáng sản kim loại dưới sâu áp dụng
tại mỏ sắt Thạch Khê, Hà Tĩnh |
34 |
5 |
Nguyễn
Trường Lưu, Kiều Huỳnh Phương, Nguyễn
Vân Sang, Nguyễn Thế Hùng, Nguyễn Trần Tân, Nguyễn
Tuấn Trung. Một
số kết quả phương pháp địa vật
lư lỗ khoan trong thăm ḍ muối mỏ Kali ở
Khammouan và Savannakhet, CHDCND Lào |
44 |
6 |
Trần |
53 |
7 |
La Thanh Long, Trần Anh Tuấn,
Hoàng Thị Hà, Nguyễn Văn |
60 |
8 |
Nguyễn Đức Quận,
Nguyễn Văn Sinh, Hoàng Anh Tuấn. Một
số kết quả đo sâu điện vùng trũng An
Nhơn - B́nh Định |
66 |
9 |
Trần Anh Tuấn, Tô
Văn Ḥa, La Thanh Long, Nguyễn Thế Minh, Quách Văn Hiểu,
Hoàng Thị Hà. Nghiên cứu cơ sở
xây dụng bộ bản đồ môi trường phóng xạ
tự nhiên |
73 |
10 |
Nguyễn Văn |
80 |
11 |
Nguyễn Thái Sơn, Lê
Khánh Phồn, Nguyễn Văn |
90 |
12 |
Nguyễn Thế Minh,
Quách Văn Hiểu, Lê Ngọc Hùng, Hà Đăng Việt,
Bùi Văn Cầm, Nguyễn Văn Hành, Nguyễn Khánh Tiềm. Phát
hiện mới điểm dị thường phóng xạ
môi trường Châu Quế Thượng, Yên Bái |
99 |
13 |
Vũ Bá Dũng,
Ngô Thanh Thủy, Nguyễn Sỹ Phương. Một số kết quả
đề tài KHCN “Nghiên cứu xử lư giảm thiểu
nhiễu trong tài liệu địa chấn nông phân giải cao
nhằm nâng cao chất lượng phục vụ công tác
điều tra khảo sát địa chất, khoáng sản
biển" Mă số: TNMT.06.24 |
104 |
14 |
Ngô Thanh Thủy, Nguyễn
Quốc Huy, Trần Trọng Dần, Nguyễn Xuân |
110 |
15 |
Vũ Quang Thành. Lựa
chọn tổ họp các phương pháp địa vật
lư tối ưu trong công tác điều tra và đánh giá tài
nguyên nước dưới đất |
120 |
16 |
Tăng Đ́nh |
125 |
17 |
Nguyễn Trường
Lưu, Nguyễn Thế Hùng. Công
tác kiểm tra mặt đất các dị thường từ
và trọng lực trên đất liền Việt |
134 |
18 |
Nguyễn Khắc Đức,
Nguyễn Trường Lưu, Kiều Huỳnh
Phương, Nguyễn Thế Hùng, Nguyễn Tuấn Trung. Kết
quả phương pháp siêu âm lỗ khoan tại Đèo Cả,
tỉnh Khánh Ḥa |
146 |
19 |
Hoàng Hải Hà, Nguyễn
Tuấn Năm. Hệ thống quản
lư chất lượng thiết bị địa vật
lư trong điều tra địa chất và đánh giá môi
trường |
154 |
20 |
Nguyễn Tử Ánh. Kết
quả nghiên cứu chế tạo máy thăm ḍ điện
một chiều |
159 |
21 |
Nguyễn Tuấn Năm,
Hoàng Hải Hà, Nguyễn Vân Sang, Nguyễn Khắc Đức,
Bùi Minh Thành. Giới thiệu trạm
máy đo địa chấn của hăng Sercel và trạm
đo địa vật lư lỗ khoan của hăng Micrologger |
167 |
22 |
Kiều Trung Thủy, Hồ
Hải, Vũ Văn Danh. Nâng
cao hiệu quả công tác khảo sát từ phổ gamma hàng không |
174 |
23 |
Vũ Thị Hoăn, Ngô Thị
Lư, M.v. Rodkin, Trần Việt Phương. Áp dụng
quy luật phân bố các giá trị cực trị để
nghiên cứu tính địa chấn khu vực Đông Nam Á. |
180 |
24 |
Ngô Gia Thắng, Phùng Thị
Thu Hằng, Cao Đ́nh Triều. Tốc
độ biến dạng thẳng đúng vỏ Trái
đất khu vực Sông Cả - Rào Nậy trong Tân kiến
tạo |
190 |
25 |
Nguyễn Hữu Tuyên, Chu
Văn Ngợi, Cao Đ́nh Triều, Ngô Thị Lư, Lê
Văn Dũng, Mai Xuân Bách. Xác
định trạng thái cổ úng suất và ứng suất
hiện đại khu vực ven biển Bắc Trung Bộ
theo phương pháp phân tích khe nút nội
lớp |
200 |
26 |
Phùng Thị Thu Hằng,
Ngô Gia Thắng, Cao Đ́nh Triều. Phân
khối cấu trúc dựa trên các đặc điểm
kiến trúc Tân kiến tạo và kiến tạo Hiện
đại khu vực Sông Cả - Rào Nậy |
214 |
27 |
Dương Quốc
Hưng, Phan Đông Pha, Nguyễn Văn Điệp, Mai
Đức Đông. Biểu hiện của
hố va chạm thiên thạch trên thềm lục địa
Việt |
226 |
28 |
Lê Hoàng Kim, Nguyễn Thành
Vấn, Đặng Hoài Trung. Áp dụng
phương pháp dịch chuyển dời pha nội suy tuyến
tính vào xử lư tài liệu radar xuyên
đất để xác định kích thước và vị
trí dị vật |
230 |
29 |
Cao
Đ́nh Triều, Nguyễn Du Hưng, Đào Viết Cảnh.
Đặc điểm
phân dị vỏ Trái đất
bể Phú Khánh và vùng kế cận |
237 |
30 |
Nguyến Tiến Hải,
Nguyễn Hồng Lân. Đặc điểm
xói lở các băi vùng triều ở Thừa Thiên - Huế và
vai tṛ của yếu tố khí hậu |
247 |
31 |
Ngô Thị Lư, Trần Việt
Phưoug, Nguyễn Quang, Vũ Thị Hoăn, Phùng Thị Thu Hằng.
Áp dụng tổ hợp các phương pháp mô h́nh thống
kê và vật lư kiến tạo để dự báo động
đất lănh thổ Việt Nam và lân cận |
254 |
32 |
Cao Đ́nh Triều, Lê Văn Dũng,
Mai Xuân Bách, Cao Đ́nh Trọng, Đào Viết Cảnh.
Luận giải về mổi quan hệ giữa mô h́nh cấu
trúc vận tốc sóng p của Manti và hoạt tính địa
động lực hiện đại thạch quyển
Đông Nam Á |
264 |
33 |
Nguyễn Thành vấn,
Nguyễn Văn Thuận, Đặng Hoài Trung. Dịch
chuyển F-K và Entropy cực tiểu trong xử
lư tài liệu ra đa xuyên đất |
273 |
34 |
Trương Minh. Tính
đàn hồi phi tuyến địa chấn của vỉa
dầu khí và úng dụng thực tế |
283 |
35 |
Cao Đ́nh Trọng, Phạm |
291 |
36 |
Đặng Hoài Trung, Nguyễn Thành Vấn,
Vơ Minh Triết, Nguyễn Văn Thuận, Vơ Nguyễn Như Liễu. Ra
đa xuyên đất trong khảo sát công tŕnh ngầm tại
Thành phố Hồ Chí Minh |
299 |
37 |
Trần Tuấn Dũng, Nguyễn Thị
Hải Hà, Nguyễn Quang Minh, Bùi Thị Nhung. Một số kết quả
ứng dụng của đo cao vệ tinh trong nghiên cứu
cấu trúc địa chất Biển Đông Việt |
309 |
38 |
Tôn Tích Ái.
Thành lập các bản đồ về các thành phần của
trường địa từ b́nh thường trên lănh thổ
Việt |
317 |
39 |
Vơ Thanh Sơn, Lê Huy Minh, Guy
Marquis, Nguyễn Hà Thành,
Trương Quang Hảo, Nguyễn Chiến Thắng. Kết
quả đo sâu từ Telua tuyến Sốp Cộp - Sông
Mă tỉnh Sơn La |
329 |
40 |
Nguyễn Thành Vấn, Vơ
Nguyễn Như Liễu.
Phương pháp vectơ cảm úng và từ biến đổi
trong xử lư số liệu từ Telua |
335 |
41 |
Vy Quốc Hải.
Đánh giá tính khả dụng của số liệu các hệ
định vị trong xác định chuyển dịch hiện
đại vỏ Trái đất |
344 |
42 |
Ngô
Thị Lư, Trần Việt Phương,
Vũ Thị Hoăn, Lê Thị Thuấn. Xây dựng mô h́nh
vận tốc và các tốc đồ thời gian truyền
sóng địa chấn trong vỏ Trái đất cho các khu
vực miền Bắc, miền Trung và miền Nam Việt
|
355 |
43 |
TIN ĐỊA CHẤT Tuyên
bố cùa Tổng hội Địa chất Việt |
366 |
|
SỐ 346-348, THÁNG 9-11 |
|
|
|
Trang |
1 |
Thư chúc mừng của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên Môi trường |
1 |
2 |
Nguyễn Đ́nh Viên. Liên
đoàn Bản đồ Địa chất miền Bắc
55 năm xây dựng và phát triển |
3 |
3 |
Phạm Thanh B́nh. Một
số kết quả nổi bật về địa chất
và khoáng sản nhóm tờ Văn Chấn, tỉnh Yên Bái |
10 |
4 |
Nguyễn Công Thuận.
Đặc điểm tướng đá - cổ địa
lư trong Paleozoi giữa
- muộn vùng Hạ Lang, Cao Bằng |
20 |
5 |
Phạm Thanh B́nh, Trần Văn Hạnh,
Phạm Thị Nụ. Cấu
trúc địa chất Kainozoi vùng trũng Nghĩa Lộ,
tỉnh Yên Bái |
30 |
6 |
Vũ Xuân Lực, Hoàng Bá Quyết, Phạm
Văn Thủy, Bùi Tiến Dũng. Một số phát
hiện mới về địa chất - khoáng sản
qua đo vẽ địa chất và điều tra khoáng
sản tỷ lệ 1: 50.000 nhóm tờ Bắc Giang |
39 |
7 |
La
Mai Sơn, Lê Tiến Dũng, Phạm Trung Hiểu. Các kết quả phân
tích đồng vị
U-Pb trong zircon từ
gneis phức hệ Sin Quyền bằng phương pháp
LA- ICPMS - chứng cứ về sự kiện biến chất,
kiến tạo giai đoạn Paleoproterozoi
khu vực Phan Si
Pan |
49 |
8 |
Lê Tiến Dũng, La Mai Sơn, Nguyễn
Hữu Trọng, Nguyễn Thị Ly, Phạm Thị Vân
Anh, Nguyễn Khắc Giảng, Phạm Trung Hiếu, Hà
Thành Như, Trần Văn Đức.
Đặc điểm biến chất và vị trí địa
tầng các đá metacarbonat khu vực Thanh Mỹ, Bắc
Quảng Nam |
58 |
9 |
Phạm Trung Hiếu, La
Mai Sơn. Tuổi đồng vị
U-Pb zircon và
thành phần đồng vị Hf trong granit hai mica khối sầm Sơn, tỉnh
Thanh Hóa |
67 |
10 |
Lê Cảnh Tuân, Lê Tiến Dũng, Vũ
Quang Lân, La Mai Sơn, Nguyễn Quang
Miên, Đinh Xuân Trường. Đặc điểm trầm
tích và lịch sử phát triển trong kỷ Đệ tứ
khu vực cồn Nổi, Kim Sơn, Ninh B́nh |
76 |
11 |
Đinh Đức Anh, Nguyễn Trọng
Dũng, Nguyễn Phương Đông, Nguyễn Huy Thự,
Phạm Văn Thắng, Chu Ngọc Tuyến, Phạm Quang
Phúc, Phạm Quốc Uy. Ghi nhận mới vê
Địa chất - Khoáng sản nhóm tờ Phố Lu - Bắc
Than Uyên qua kết quả lấy mẫu trọng sa - địa
hóa diện tích tỷ lệ 1:50.000 |
90 |
12 |
Đỗ Văn Thanh,
Nguyễn Văn Thuật, Hoàng Văn Quyền.
Đặc điểm khoáng hoá đông (vàng) Tân Ca, huyện
Mộc Châu, tỉnh Son La |
97 |
13 |
Đinh Đức Anh, Nguyễn Trọng
Dũng, Nguyễn Phưong Đông, Nguyễn Văn Khánh.
Đặc điểm quặng hóa antimon khu vực Don
Ngeun, huyện Phon Thoong, tỉnh Luang
Prabang, CHDCND Lào |
105 |
14 |
Phạm Thị Nụ, Phạm Thanh
B́nh, La Mai Sơn. Đặc
điểm phân bố - triển vọng
và giá trị sử dụng đá mỹ nghệ ở vùng
Văn Chấn, tỉnh Yên Bái |
114 |
15 |
Hoàng Bá Quyết. Tài
nguyên đá carbonat trong đới cấu trúc Hạ Lang |
121 |
16 |
Vũ Xuân Lực. Đặc
điểm biến dạng kiến tạo khu vực nhóm
tờ Bắc Giang và mối liên quan của
chúng với quặng hóa nội sinh qua kết quả
đo vẽ địa chất và điều tra khoáng sản
tỷ lệ 1:50.000 |
136 |
17 |
Vũ Xuân Lực, Trần
Thanh Hải, Lương Quang Khang, Yoonsup Kim. Lịch sử nhiệt
động của các thành tạo trầm tích biển chất
vùng trung tâm nếp lồi Tạ Khoa và ư nghĩa của
chúng trong tiến hóa kiến tạo Tây Bắc Bộ |
149 |
18 |
Trần Ngọc Diễn, Bùi Chí Tiến,
Đào Văn Thịnh, Phạm Văn Hùng. Đặc điểm
hoạt động của đới đứt găy Cao Bằng
- Tiên Yên trong giai đoạn Neogen - Đệ tứ và các
tai biến địa chất liên quan |
163 |
19 |
Nguyễn Trọng Dũng,
Đỗ Văn Thanh. Đặc điểm
địa hóa vỏ phong hóa các đá bazan hệ tầng Viên |
172 |
20 |
Bùi Tiến Dũng, Vũ
Xuân Lực, Nguyễn Đức Nhượng.
Đặc điểm địa chất tai biến,
địa chất môi trường khu vực Chí Linh, tỉnh
Hải Dương |
181 |
21 |
Lưu Thành Trung, Vũ Tuấn Anh, Vũ
Văn Phái, Vũ Quang Lân, Phạm Hạnh Nguyên.
Nghiên cứu tính toán vận chuyển trầm tích và biến
đổi địa h́nh đáy biển ven bờ Sóc
Trăng - Cà Mau sử dụng mô h́nh MIKE21 bằng
phương pháp phần tử hữu hạn |
191 |
22 |
Trần Văn Hạnh. Kết
quả áp dụng các phương pháp địa vật lư
t́m kiếm nước khoáng nóng ở Khe Lặc, huyện
Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh |
201 |
23 |
Nguyễn Đức Nhưọng,
Phạm Văn Hùng, Đào Xuân Trường. Nghiên cứu nâng
cao hiệu quả công tác Địa vật lư tại
Đoàn Địa vật lư 209 |
210 |
24 |
Trương Xuân Luận,
Đỗ Minh Hằng, Vũ Quang Lân. Ứng
dụng Viễn thám và hệ thông tin địa lư (GIS)
nghiên cứu biến động đường bờ
vùng cửa sông Diêm Điền (Diêm Hộ), tỉnh Thái
B́nh |
219 |
25 |
Vũ Quang Lân, La Mai
Sơn, Trần Văn Long. Những
kết quả chủ yếu về địa chất -
khoáng sản và hoạt động kỹ thuật của
Liên đoàn Bản đồ Địa chất miền Bắc
trong giai đoạn 2009-2014 |
225 |
26 |
TIN ĐỊA CHẤT Thủ
tướng Chính phủ. Chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt |
237 |
27 |
PV. Quyết
định thành lập Hội Kế toán Địa chất
Việt |
242 |